Hợp đồng, giao dịch giữa công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn với người có liên quan cần phải được chấp thuận trước khi tiến hành ký kết, cụ thể được quy định như sau:
>> Chuyển nhượng, mua lại cổ phần của cổ đông đối với công ty cổ phần
Theo khoản 23 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, người có liên quan là cá nhân, tổ chức có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây:
(i) Công ty mẹ, người quản lý và người đại diện theo pháp luật của công ty mẹ và người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý của công ty mẹ.
(ii) Công ty con, người quản lý và người đại diện theo pháp luật của công ty con.
(iii) Cá nhân, tổ chức hoặc nhóm cá nhân, tổ chức có khả năng chi phối hoạt động của doanh nghiệp đó thông qua sở hữu, thâu tóm cổ phần, phần vốn góp hoặc thông qua việc ra quyết định của công ty.
(iv) Người quản lý doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật, Kiểm soát viên.
(v) Vợ, chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, bố chồng, mẹ chồng, bố vợ, mẹ vợ, con đẻ, con nuôi, con rể, con dâu, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người quản lý công ty, người đại diện theo pháp luật, Kiểm soát viên, thành viên và cổ đông sở hữu phần vốn góp hay cổ phần chi phối.
(vi) Cá nhân là người đại diện theo ủy quyền của công ty, tổ chức nêu tại khoản (i), (ii) và (iii) bên trên.
(v) Doanh nghiệp trong đó cá nhân, công ty, tổ chức nêu tại đoạn (i), (ii), (iii), (iv), (v) và (vi) bên trên có sở hữu đến mức chi phối việc ra quyết định của công ty.
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Căn cứ Điều 167 Luật Doanh nghiệp 2020, việc chấp thuận hợp đồng, giao dịch giữa công ty cổ phần với người có liên quan được quy định như sau:
(i) Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận hợp đồng, giao dịch giữa công ty với người có liên quan sau đây:
- Cổ đông, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông của công ty và người có liên quan của họ.
- Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người có liên quan của họ.
- Doanh nghiệp mà thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác của công ty phải kê khai cho công ty về các lợi ích liên quan của mình, bao gồm:
+ Doanh nghiệp mà họ làm chủ hoặc sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần.
+ Doanh nghiệp mà những người có liên quan của họ làm chủ, cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng phần vốn góp hoặc cổ phần trên 10% vốn điều lệ.
(ii) Thẩm quyền chấp thuận của Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị chấp thuận các hợp đồng, giao dịch nêu trên và có giá trị nhỏ hơn 35% tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp ghi trong báo cáo tài chính gần nhất hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty.
Trường hợp này, người đại diện công ty ký hợp đồng, giao dịch phải thông báo cho thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên về các đối tượng có liên quan đối với hợp đồng, giao dịch đó và gửi kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc nội dung chủ yếu của giao dịch.
Hội đồng quản trị quyết định việc chấp thuận hợp đồng, giao dịch trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định một thời hạn khác; thành viên Hội đồng quản trị có lợi ích liên quan đến các bên trong hợp đồng, giao dịch không có quyền biểu quyết.
(iii) Thẩm quyền chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông:
Đại hội đồng cổ đông chấp thuận hợp đồng, giao dịch sau đây:
- Hợp đồng, giao dịch khác ngoài hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền chấp thuận của Hội đồng quản trị (nêu tại khoản (ii) của Mục 2 này).
- Hợp đồng, giao dịch vay, cho vay, bán tài sản có giá trị lớn hơn 10% tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp ghi trong báo cáo tài chính gần nhất giữa công ty và cổ đông sở hữu từ 51% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trở lên hoặc người có liên quan của cổ đông đó.
(iv) Trường hợp chấp thuận hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông, người đại diện công ty ký hợp đồng, giao dịch phải thông báo cho Hội đồng quản trị và Kiểm soát viên về đối tượng có liên quan đối với hợp đồng, giao dịch đó và gửi kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc thông báo nội dung chủ yếu của giao dịch.
Hội đồng quản trị trình dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc giải trình về nội dung chủ yếu của hợp đồng, giao dịch tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản. Trường hợp này, cổ đông có lợi ích liên quan đến các bên trong hợp đồng, giao dịch không có quyền biểu quyết; hợp đồng, giao dịch được chấp thuận theo quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 148 Luật Doanh nghiệp 2020 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 7 Luật số 03/2022/QH15), trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
(v) Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu theo quyết định của Tòa án và xử lý theo quy định của pháp luật khi được ký kết không đúng với quy định tại Mục 2 này; người ký kết hợp đồng, giao dịch, cổ đông, thành viên Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có liên quan phải liên đới bồi thường thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho công ty khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó.
(vi) Công ty phải công khai hợp đồng, giao dịch có liên quan theo quy định của pháp luật có liên quan.
Việc chấp thuận hợp đồng, giao dịch của công ty TNHH một thành viên với những người có liên quan được quy định tại Điều 86 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể như sau:
(i) Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác, hợp đồng, giao dịch giữa công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu với những người có liên quan sau đây phải được Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên chấp thuận:
- Chủ sở hữu công ty và người có liên quan của chủ sở hữu công ty.
- Người có liên quan của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.
- Người có liên quan của người quản lý của chủ sở hữu công ty, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý đó.
(ii) Việc chấp thuận hợp đồng, giao dịch với người có liên quan nêu trên được thực hiện như sau:
- Người nhân danh công ty ký kết hợp đồng, giao dịch phải thông báo cho Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên về các đối tượng có liên quan và lợi ích có liên quan đối với hợp đồng, giao dịch đó; kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc nội dung chủ yếu của giao dịch đó.
- Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên phải quyết định việc chấp thuận hợp đồng, giao dịch trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo theo nguyên tắc đa số, mỗi người có một phiếu biểu quyết; người có liên quan đến các bên không có quyền biểu quyết.
(iii) Hợp đồng, giao dịch nêu tại khoản (i) của Mục 3 này chỉ được chấp thuận khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Các bên ký kết hợp đồng hoặc thực hiện giao dịch là những chủ thể pháp lý độc lập, có quyền, nghĩa vụ, tài sản và lợi ích riêng biệt.
- Giá sử dụng trong hợp đồng hoặc giao dịch là giá thị trường tại thời điểm hợp đồng được ký kết hoặc giao dịch được thực hiện.
- Chủ sở hữu công ty tuân thủ đúng quy định của pháp luật về hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê, hợp đồng, giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.
(iv) Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu theo quyết định của Tòa án và xử lý theo quy định của pháp luật nếu được ký kết không đúng quy định nêu tại Mục 3 này. Người ký kết hợp đồng, giao dịch và người có liên quan là các bên của hợp đồng, giao dịch liên đới chịu trách nhiệm về thiệt hại phát sinh và hoàn trả cho công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó.
(v) Hợp đồng, giao dịch giữa công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu với chủ sở hữu công ty hoặc người có liên quan của chủ sở hữu công ty phải được ghi chép lại và lưu giữ thành hồ sơ riêng của công ty.
Căn cứ Điều 67 Luật Doanh nghiệp 2020; hợp đồng, giao dịch giữa công ty với người có liên quan sau đây phải được Hội đồng thành viên chấp thuận:
- Người có liên quan của thành viên, người đại diện theo ủy quyền của thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật của công ty.
- Người có liên quan của người quản lý công ty mẹ, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ.
Cụ thể, việc chấp thuận hợp đồng, giao dịch với người có liên quan trong công ty TNHH hai thành viên trở lên được thực hiện như sau:
(i) Người nhân danh công ty ký kết các hợp đồng, giao dịch này phải thông báo cho các thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên về các đối tượng có liên quan và lợi ích có liên quan đối với hợp đồng, giao dịch đó; kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc nội dung chủ yếu của giao dịch dự định tiến hành.
(ii) Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác thì Hội đồng thành viên phải quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận hợp đồng, giao dịch trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo và thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 59 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể như sau:
Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định một tỷ lệ khác, quyết định chấp thuận hợp đồng, giao dịch với người có liên quan được thông qua trong trường hợp sau đây:
- Được các thành viên dự họp sở hữu từ 65% tổng số vốn góp của tất cả thành viên dự họp trở lên tán thành, trừ trường hợp bên dưới.
- Được các thành viên dự họp sở hữu từ 75% tổng số vốn góp của tất cả thành viên dự họp trở lên tán thành đối với nghị quyết, quyết định bán tài sản có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty; sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; tổ chức lại, giải thể công ty.
(iii) Thành viên Hội đồng thành viên có liên quan đến các bên trong hợp đồng, giao dịch không được tính vào việc biểu quyết.
(iv) Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu theo quyết định của Tòa án và xử lý theo quy định của pháp luật khi được ký kết không đúng quy định nêu tại Mục 4 này. Người ký kết hợp đồng, giao dịch, thành viên có liên quan và người có liên quan của thành viên đó tham gia hợp đồng, giao dịch phải bồi thường thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó.
- Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông.
- Dự thảo Nghị quyết họp Đại hội đồng cổ đông thường niên.
- Dự thảo Nghị quyết họp Đại hội đồng cổ đông bất thường.
- Nghị quyết họp Đại hội đồng cổ đông.
- Chương trình họp Hội đồng thành viên.
- Biên bản họp Hội đồng thành viên.