Để trở thành công ty đại chúng, doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đăng ký công ty đại chúng với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định sau đây:
Theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Luật Chứng khoán 2019, công ty đại chúng là công ty cổ phần thuộc một trong hai trường hợp sau đây:
(i) Công ty có vốn điều lệ đã góp từ 30 tỷ đồng trở lên và có tối thiểu là 10% số cổ phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất 100 nhà đầu tư không phải là cổ đông lớn nắm giữ.
(ii) Công ty đã thực hiện chào bán thành công cổ phiếu lần đầu ra công chúng thông qua đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Chứng khoán 2019.
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Luật Chứng khoán 2019, công ty cổ phần thuộc trường hợp (i) nêu tại Mục 1 bên trên phải nộp hồ sơ đăng ký công ty đại chúng cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày công ty hoàn thành việc góp vốn và có cơ cấu cổ đông đáp ứng quy định tại trường hợp (i) nêu tại Mục 1 bên trên. Cụ thể như sau:
Hồ sơ đăng ký công ty đại chúng bao gồm:
- Giấy đăng ký công ty đại chúng.
- Điều lệ công ty.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bản công bố thông tin về công ty đại chúng được lập theo Mẫu tại Phụ lục số 34 ban hành kèm theo Thông tư 118/2020/TT-BTC (bao gồm thông tin tóm tắt về mô hình tổ chức bộ máy, hoạt động kinh doanh, bộ máy quản lý, cơ cấu cổ đông, tài sản, tình hình tài chính và các thông tin khác).
- Báo cáo tài chính năm gần nhất của công ty cổ phần được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập. Trường hợp công ty tăng vốn điều lệ sau thời điểm kết thúc kỳ kế toán năm gần nhất, công ty phải bổ sung báo cáo tài chính kỳ gần nhất được kiểm toán.
- Danh sách cổ đông.
Riêng đối với công ty đại chúng hình thành sau chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký công ty đại chúng được quy định tại Điều 7 Thông tư 118/2020/TT-BTC, bao gồm:
- Giấy đăng ký công ty đại chúng;
- Điều lệ công ty;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản công bố thông tin về công ty đại chúng (theo Mẫu tại Phụ lục số 34 ban hành kèm theo Thông tư 118/2020/TT-BTC);
- Danh sách cổ đông;
- Báo cáo tài chính năm gần nhất của công ty cổ phần được hình thành sau chia, tách, hợp nhất doanh nghiệp được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập.
Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký công ty đại chúng, công ty chưa có báo cáo tài chính năm gần nhất do thời gian hoạt động chưa đủ năm tài chính theo quy định, Báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán trong hồ sơ đăng ký công ty đại chúng được thay thế bằng Báo cáo tài chính kỳ gần nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập.
- Báo cáo tài chính năm gần nhất của công ty cổ phần được hình thành sau sáp nhập được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập. Trường hợp công ty hình thành sau sáp nhập đăng ký doanh nghiệp sau thời điểm kết thúc kỳ kế toán năm gần nhất, công ty phải bổ sung báo cáo tài chính kỳ gần nhất được kiểm toán.
(Căn cứ quy định tại Điều 33 Luật Chứng khoán 2019 và Điều 6, Điều 7 Thông tư 118/2020/TT-BTC).
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công ty đại chúng đầy đủ và hợp lệ của công ty cổ phần hoặc nhận được báo cáo kết quả hoàn thành đợt chào bán của công ty cổ phần, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có trách nhiệm xác nhận hoàn tất việc đăng ký công ty đại chúng, đồng thời công bố tên, nội dung kinh doanh và các thông tin khác liên quan đến công ty đại chúng trên phương tiện công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (theo khoản 3 Điều 32 Luật Chứng khoán 2019).
- Mẫu Bản công bố thông tin về công ty đại chúng (Phụ lục số 34) ban hành kèm Thông tư 118/2020/TT-BTC.
- Bảng cân đối kế toán quy định tại Mẫu B01 – DN Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 200/2014/TT-BTC.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quy định tại Mẫu B02 – DN Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 200/2014/TT-BTC.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quy định tại Mẫu B03 – DN Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 200/2014/TT-BTC.
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính quy định tại Mẫu B09 – DN Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 200/2014/TT-BTC.
- Mẫu Danh sách cổ đông, thành viên góp vốn (Mẫu số 68) ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP.