Vốn điều lệ và điều kiện triển khai mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất được quy định như thế nào? Việc cấp giấy phép viễn thông tuân thủ các nguyên tắc nào?
>> Nội dung hợp đồng BCC bao gồm những gì?
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 31 Nghị định 163/2024/NĐ-CP, vốn điều lệ và điều kiện triển khai để thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất như sau:
(i) Trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
- Vốn điều lệ: Tối thiểu 05 tỷ và đã góp đủ vốn điều lệ theo quy định.
- Điều kiện triển khai mạng viễn thông: Cam kết thực hiện đầu tư tổng số vốn đầu tư vào mạng lưới tối thiểu 15 tỷ trong 03 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép để thiết lập mạng viễn thông.
(ii) Trong phạm vi khu vực (từ 02 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương):
- Vốn điều lệ: Tối thiểu 30 tỷ và đã góp đủ vốn điều lệ theo quy định.
- Điều kiện triển khai mạng viễn thông: Cam kết thực hiện đầu tư tổng số vốn đầu tư vào mạng lưới tối thiểu 100 tỷ trong 03 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép để thiết lập mạng viễn thông.
(iii) Thiết lập mạng viễn thông trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương):
- Vốn điều lệ: Tối thiểu 100 tỷ và đã góp đủ vốn điều lệ theo quy định.
- Điều kiện triển khai mạng viễn thông: Cam kết thực hiện đầu tư tổng số vốn đầu tư vào mạng lưới tối thiểu 300 tỷ trong 03 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép để thiết lập mạng viễn thông.
(i) Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực (từ 02 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương):
- Vốn điều lệ: Tối thiểu 100 tỷ và đã góp đủ vốn điều lệ theo quy định.
- Điều kiện triển khai mạng viễn thông: Cam kết thực hiện đầu tư tổng số vốn đầu tư vào mạng lưới tối thiểu 300 tỷ trong 03 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép để thiết lập mạng viễn thông.
(ii) Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương):
- Vốn điều lệ: Tối thiểu 300 tỷ và đã góp đủ vốn điều lệ theo quy định.
- Điều kiện triển khai mạng viễn thông: Cam kết thực hiện đầu tư tổng số vốn đầu tư vào mạng lưới tối thiểu 1000 tỷ trong 03 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép để thiết lập mạng viễn thông.
![]() |
Toàn văn Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn |
Vốn điều lệ của doanh nghiệp viễn thông công cộng cố định mặt đất
(Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 34 Luật Viễn thông 2023, nguyên tắc cấp giấy phép viễn thông bao gồm:
(i) Phù hợp với quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông.
(ii) Ưu tiên cấp giấy phép viễn thông cho:
- Dự án có khả năng triển khai nhanh, có cam kết cung cấp dịch vụ lâu dài cho đông đảo người sử dụng dịch vụ viễn thông.
- Dự án cung cấp dịch vụ viễn thông đến khu vực biên giới, miền núi, vùng cao, vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
(iii) Trường hợp việc cấp giấy phép viễn thông có liên quan đến sử dụng tài nguyên viễn thông thì chỉ được cấp nếu việc phân bổ tài nguyên viễn thông là khả thi, theo đúng quy hoạch tần số vô tuyến điện, quy hoạch kho số viễn thông, quy hoạch tài nguyên Internet đã được phê duyệt và bảo đảm sử dụng hiệu quả tài nguyên viễn thông.