Nội dung hợp đồng BCC bao gồm những gì? Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC bao gồm những nội dung nào? Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định như thế nào?
>> Cơ sở sản xuất công nghiệp có trách nhiệm gì trong việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả?
Căn cứ theo quy định tại Điều 28 Luật Đầu tư 2020, nội dung hợp đồng BCC bao gồm những nội dung chính sau đây:
(i) Thông tin cơ bản:
- Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng.
- Địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư.
(ii) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh.
(iii) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên.
(iv) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng.
(v) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng.
(vi) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng.
(vii) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
Lưu ý:
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng có thể thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp tuân thủ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
- Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận các điều khoản khác, miễn là không vi phạm quy định của pháp luật.
Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn [cập nhật ngày 29/08/2024] |
Nội dung hợp đồng BCC bao gồm những gì (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Theo quy định tại Điều 27 Luật Đầu tư 2020, hình thức đầu tư thông qua hợp đồng BCC bao gồm các điểm sau:
(i) Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước và phải thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
(ii) Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Mục 3 bài viết này.
(iii) Các bên tham gia hợp đồng BCC sẽ thành lập 01 ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối sẽ được các bên thống nhất.
Theo Điều 38 Luật Đầu tư 2020, quy trình cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định như sau:
(i) Cơ quan đăng ký đầu tư có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các Điều 30, 31 và 32 Luật Đầu tư 2020 trong thời hạn sau đây:
- Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư cùng với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp nêu trên.
(ii) Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh.
- Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư.
- Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 Luật Đầu tư 2020.
- Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có).
- Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
>> Điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được hướng dẫn chi tiết tại Điều 35, 36, 39, 40 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.
|