Cho tôi hỏi: Văn phòng điều hành của nhà thầu nước ngoài có giống với văn phòng đại diện không? Thủ tục để thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam đối với nhà thầu nước ngoài. Tôi xin cảm ơn.
>> Ghi sai mã số hàng hóa trong tờ khai hải quan, người khai hải quan cần làm gì?
>> Thủ tục góp vốn bằng tài sản là nhãn hiệu?
Nội dung này được Ban Hỗ trợ PHÁP LÝ KHỞI NGHIỆP trả lời như sau:
Tại Khoản 2 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về khái niệm văn phòng đại diện như sau:
“Điều 44. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
…
2. Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.”
Bên cạnh đó, tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 49 Luật Đầu tư 2020 quy định:
“Điều 49. Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
1. Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng. Địa điểm văn phòng điều hành do nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC quyết định theo yêu cầu thực hiện hợp đồng.
2. Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC có con dấu; được mở tài khoản, tuyển dụng lao động, ký hợp đồng và tiến hành các hoạt động kinh doanh trong phạm vi quyền và nghĩa vụ quy định tại hợp đồng BCC và Giấy chứng nhận đăng ký thành lập văn phòng điều hành.”
Như vậy, có thể thấy văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài không phải là văn phòng đại diện với những điểm khác nhau cơ bản sau:
|
Văn phòng điều hành |
Văn phòng đại diện |
Cơ sở pháp lý |
Văn phòng điều hành được thành lập theo quy định của Luật Đầu tư 2020. |
Văn phòng đại diện được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020. |
Chủ thể thành lập |
Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) |
Doanh nghiệp Việt Nam hoặc nhà đầu tư nước ngoài |
Nhiệm vụ |
Thực hiện hợp đồng BCC |
Đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. |
Chức năng kinh doanh |
Được tiến hành các hoạt động kinh doanh trong phạm vi quyền và nghĩa vụ quy định tại hợp đồng BCC và Giấy chứng nhận đăng ký thành lập văn phòng điều hành |
Không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp |
Thủ tục thành lập văn phòng điều hành
Căn cứ theo Điều 49 Luật Đầu tư 2020, thủ tục thành lập văn phòng điều hành được tiến hành như sau:
Hồ sơ cần chuẩn bị
(1) Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành (theo mẫu A.I.8 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT) gồm:
+ Tên và địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có) của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC;
+ Tên, địa chỉ văn phòng điều hành;
+ Nội dung, thời hạn, phạm vi hoạt động của văn phòng điều hành;
+ Họ, tên, nơi cư trú, số Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người đứng đầu văn phòng điều hành;
(2) Quyết định của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC về việc thành lập văn phòng điều hành;
(3) Bản sao quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng điều hành;
(4) Bản sao hợp đồng BCC.
Nơi nộp hồ sơ
Cơ quan đăng ký đầu tư nơi dự kiến đặt văn phòng điều hành
Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành cho nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC.
Anh/chị có thể tải mẫu Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành tại đây
Trên đây là nội dung hỗ trợ của PHÁP LÝ KHỞI NGHIỆP về vấn đề trên.
Trân trọng!