Pháp luật hiện hành quy định thế nào về cho thuê lại lao động? Những trường hợp cho thuê lại cập nhật theo quy định mới nhất trong năm 2024 là gì?
>> Dịp Quốc Khánh 2/9/2024, người lao động tại công ty tư nhân được nghỉ bao nhiêu ngày?
>> Mã ngành 8030 là gì? Dịch vụ điều tra thì đăng ký mã ngành nào?
Theo Điều 52 Bộ Luật lao động 2019, cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động.
Hoạt động cho thuê lại lao động là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, chỉ được thực hiện bởi các doanh nghiệp có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và áp dụng đối với một số công việc nhất định.
Khoản 2 Điều 53 Bộ Luật lao động 2019 quy định những trường hợp bên thuê lại lao động được sử dụng lao động thuê lại bao gồm:
- Đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong khoảng thời gian nhất định.
- Thay thế người lao động trong thời gian nghỉ thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc phải thực hiện các nghĩa vụ công dân.
- Có nhu cầu sử dụng lao động trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.
Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động |
Cho thuê lại lao động (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP, những công việc được thực hiện cho thuê lại lao động bao gồm:
- Phiên dịch/Biên dịch/Tốc ký.
- Thư ký/Trợ lý hành chính.
- Lễ tân.
- Hướng dẫn du lịch.
- Hỗ trợ bán hàng.
- Hỗ trợ dự án.
- Lập trình hệ thống máy sản xuất.
- Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông.
- Vận hành/kiểm tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất.
- Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy.
- Biên tập tài liệu.
- Vệ sĩ/Bảo vệ.
- Tiếp thị/Chăm sóc khách hàng qua điện thoại.
- Xử lý các vấn đề tài chính, thuế.
- Sửa chữa/Kiểm tra vận hành ô tô.
- Scan, vẽ kỹ thuật công nghiệp/Trang trí nội thất.
- Lái xe.
- Quản lý, vận hành, bảo dưỡng và phục vụ trên tàu biển.
- Quản lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu khí
- Lái tàu bay, phục vụ trên tàu bay/Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay/Điều độ, khai thác bay/Giám sát bay.
(i) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải bảo đảm điều kiện:
- Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.
- Không có án tích.
- Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
(ii) Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng).
(Căn cứ Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP).
Điều 25. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép - Nghị định 145/2020/NĐ-CP 1. Doanh nghiệp gửi một bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 24 Nghị định này đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép. 2. Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy định tại Điều 24 Nghị định này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép. 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bảo đảm theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép đối với doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ. 4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép. 5. Không cấp giấy phép trong các trường hợp sau đây: a) Không bảo đảm điều kiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định này. b) Đã sử dụng giấy phép giả để hoạt động cho thuê lại lao động. c) Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép vì những lý do tại các điểm d, đ và điểm e khoản 1 Điều 28 Nghị định này trong 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động. d) Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sử dụng giấy phép giả. |