Trái phiếu chuyển đổi là gì? Chào bán trái phiếu chuyển đổi được quy định như thế nào? Công bố thông tin của tổ chức phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng?
>> Hồ sơ chào bán trái phiếu bao gồm những nội dung gì?
>> Công ty đại chúng không được mua lại cổ phiếu của chính mình trong trường hợp nào?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 153/2020/NĐ-CP, trái phiếu kèm chứng quyền được định nghĩa như sau:
3. “Trái phiếu chuyển đổi” là loại hình trái phiếu do công ty cổ phần phát hành, có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông của chính doanh nghiệp phát hành theo điều kiện, điều khoản đã được xác định tại phương án phát hành trái phiếu.
Toàn văn File word Luật Chứng khoán và văn bản hướng dẫn năm 2024 |
Trái phiếu chuyển đổi là gì; Chào bán trái phiếu chuyển đổi được quy định như thế nào
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 153/2020/NĐ-CP, chào bán trái phiếu chuyển đổi được quy định như sau:
(i) Doanh nghiệp phát hành là công ty cổ phần
(ii) Đối tượng tham gia đợt chào bán theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định 153/2020/NĐ-CP.
(iii) Đáp ứng các điều kiện chào bán quy định tại điểm b, điểm c, điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 9 Nghị định 153/2020/NĐ-CP.
(iv) Các đợt chào bán trái phiếu chuyển đổi riêng lẻ, trái phiếu kèm chứng quyền riêng lẻ phải cách nhau ít nhất 06 tháng kể từ ngày hoàn thành đợt chào bán gần nhất.
(v) Việc chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, thực hiện chứng quyền phải đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật.
Theo Điều 121 Luật Chứng khoán 2019, công bố thông tin của tổ chức phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng gồm:
(i) Tổ chức phát hành trái phiếu ra công chúng phải công bố thông tin định kỳ các nội dung sau đây:
- Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.
- Báo cáo thường niên.
- Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên đối với tổ chức phát hành là công ty cổ phần.
- Báo cáo sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán đã được kiểm toán.
- Thông tin khác theo quy định của pháp luật.
(ii) Tổ chức phát hành trái phiếu ra công chúng phải công bố thông tin bất thường khi xảy ra một trong các sự kiện quy định tại khoản 2 Điều 120 Luật Chứng khoán 2019.
(iii) Tổ chức phát hành trái phiếu ra công chúng phải công bố thông tin theo yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 120 Luật Chứng khoán 2019.
Tại Điều 122 Luật Chứng khoán 2019, công bố thông tin của tổ chức niêm yết trái phiếu doanh nghiệp gồm:
(i) Tổ chức niêm yết trái phiếu doanh nghiệp là công ty đại chúng thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 120 Luật Chứng khoán 2019.
(ii) Tổ chức niêm yết trái phiếu doanh nghiệp không thuộc đối tượng quy định tại khoản (i) Mục này thực hiện công bố thông tin như sau:
- Công bố định kỳ báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận và báo cáo thường niên.
- Công bố thông tin bất thường theo quy định tại khoản 2 Điều 120 Luật Chứng khoán 2019.
- Công bố thông tin theo yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 120 Luật Chứng khoán 2019.
Theo Điều 128 Luật Chứng khoán 2019, công bố thông tin của người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ gồm:
(i) Người nội bộ của công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, quỹ đại chúng và người có liên quan của các đối tượng này phải công bố thông tin trước và sau giao dịch hoặc khi có thay đổi sở hữu đối với cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi, quyền mua trái phiếu chuyển đổi, chứng chỉ quỹ, quyền mua chứng chỉ quỹ hoặc chứng quyền có bảo đảm dựa trên chứng khoán của công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, quỹ đại chúng.
(ii) Quy định tại khoản (i) Mục này không áp dụng đối với trường hợp quỹ hoán đổi danh mục thực hiện giao dịch hoán đổi hoặc giá trị chứng khoán giao dịch chưa đạt giá trị tối thiểu phải công bố thông tin và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.