Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không do thay đổi tên doanh nghiệp thì thực hiện việc cấp lại như thế nào? – Dương Thanh (Đồng Nai).
>> Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không 2023 được quy định thế nào?
>> Các nhầm lẫn thường gặp về văn bản quy phạm pháp luật
Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 92/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP), Giấy phép kinh doanh năm 2023 về vận chuyển hàng không, hàng không chung cấp lại theo thủ tục sau đây:
Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung (sau đây gọi tắt là Giấy phép kinh doanh) được cấp lại trong trường hợp:
- Giấy phép kinh doanh bị mất, rách, hỏng.
- Thay đổi các nội dung trong Giấy phép kinh doanh.
- Giấy phép kinh doanh bị hủy bỏ do không đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, c, d, đ khoản 1 Điều 12 của Nghị định 92/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP), cụ thể:
+ Không duy trì vốn tối thiểu trong thời gian 03 năm liên tục.
+ Ngừng khai thác vận tải hàng không 36 tháng liên tục.
+ Không được cấp Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép.
+ Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay bị thu hồi, hủy bỏ quá 36 tháng mà không được cấp lại.
Toàn bộ ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và hướng dẫn chi tiết thủ tục thực hiện |
Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không 2023 được quy định ra sao? (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung gửi hồ sơ cấp lại giấy phép trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin trong hồ sơ.
Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không sẽ khác nhau tùy thuộc vào trường hợp được cấp lại, cụ thể như sau:
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép (theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 92/2016/NĐ-CP).
- Các tài liệu liên quan đến việc thay đổi nội dung Giấy phép kinh doanh (nếu có).
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thẩm định.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải cấp lại Giấy phép kinh doanh. Trường hợp không chấp thuận, Bộ Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản tới Cục Hàng không Việt Nam để trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép (theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 92/2016/NĐ-CP).
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh. Trường hợp không chấp thuận, Bộ Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản tới Cục Hàng không Việt Nam để trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép (theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 92/2016/NĐ-CP);
- Báo cáo (kèm tài liệu chứng minh) về việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh vận chuyển hàng không trong đó gồm các nội dung: Phương án về số lượng tàu bay dự kiến khai thác; phương án tổ chức bộ máy bảo đảm khai thác tàu bay, kinh doanh vận tải hàng không, phương án kinh doanh và chiến lược phát triển sản phẩm; nhãn hiệu dự kiến sử dụng; sơ đồ bộ máy tổ chức của doanh nghiệp.
- Bản chính văn bản xác nhận vốn.
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) các giấy tờ sau: quyết định bổ nhiệm, hợp đồng lao động, bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của những người phụ trách quy định tại Điều 7 Nghị định 92/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP).
- Hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận về việc mua, thuê mua hoặc thuê tàu bay.
- Danh sách thành viên, cổ đông tại thời điểm nộp hồ sơ; danh sách thành viên, cổ đông phải đảm bảo đầy đủ các thông tin: Họ và tên; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; chỗ ở hiện tại; tỷ lệ phần vốn góp hay số cổ phần nắm giữ; người đại diện quản lý phần vốn góp đối với thành viên, cổ đông là tổ chức; thỏa thuận góp vốn của các cổ đông, thành viên (bản sao có xác nhận của doanh nghiệp hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).
(Căn cứ khoản 7 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP).
Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản trả lời người đề nghị và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thẩm định.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải cấp lại Giấy phép kinh doanh. Trường hợp không chấp thuận, Bộ Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản tới Cục Hàng không Việt Nam để trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.