Cho tôi hỏi, hiện nay những đối tượng nào được áp dụng chế độ ốm đau và thời gian hưởng chế độ ốm đau được pháp luật quy định như thế nào? – Mỹ Linh (Long An).
>> Năm 2023, gồm có những loại hợp đồng lao động nào?
>> Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động năm 2023 được quy định thế nào?
Theo quy định tại Điều 24 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì đối tượng áp dụng độ chế độ ốm đau là người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014, bao gồm:
(1) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
(2) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
(3) Cán bộ, công chức, viên chức;
(4) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
(5) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
(6) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.
Thời gian hưởng chế độ ốm đau năm 2023 (Ảnh minh họa)
Theo khoản 1 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động tại (1), (2), (3), (4) và (6) của Mục 1 nêu trên tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
+ Đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm: Nghỉ tối đa 30 ngày;
+ Đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm: Nghỉ tối đa 40 ngày;
+ Đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên: Nghỉ tối đa 60 ngày.
Người lao động làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được nghỉ chế độ ốm đau như sau:
- Đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm: Hưởng 40 ngày;
- Đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm: Hưởng 50 ngày;
- Đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên: Hưởng 70 ngày.
+ Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần (*);
+ Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau tại mục (*) mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.
DANH MỤC BỆNH CẦN CHỮA TRỊ DÀI NGÀY |
Tại khoản 3 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân căn cứ vào thời gian điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
>> Xem thêm công việc:
>> Đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp lần đầu
>> Hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau
>> Hồ sơ giải quyết trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản