Cho tôi hỏi: Năm 2023 thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài được quy định như thế nào? – Quang Tuấn (Thừa Thiên Huế).
>> Việc ngừng hoạt động của dự án đầu tư năm 2023 được quy định như thế nào?
>> Điều kiện và thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài năm 2023?
Căn cứ Điều 56, 57, 58 và 59 Luật Đầu tư 2020, quy định về thẩm quyền và thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư thực hiện cụ thể như sau:
1.1. Thẩm quyền của Quốc hội
Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:
- Dự án đầu tư có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;
- Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
1.2. Thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
Trừ những dự án đầu tư tại Mục 1.1, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:
- Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;
- Dự án đầu tư không thuộc trường hợp trên tại mục này có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.
Lưu ý: Các dự án đầu tư không thuộc Mục 1, không phải chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài.
Thẩm quyền và thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài năm 2023? (Ảnh minh họa - Hình từ Internet)
Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ bao gồm:
(1) Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
(2) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
(3) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: hình thức, mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; xác định sơ bộ vốn đầu tư, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn; tiến độ thực hiện dự án, các giai đoạn đầu tư (nếu có); phân tích sơ bộ hiệu quả đầu tư của dự án;
(4) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
(5) Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép;
(6) Văn bản của cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài và báo cáo thẩm định nội bộ về đề xuất đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước hoặc quyết định đầu tư ra nước ngoài;
g) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện, nhà đầu tư nộp văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
3.1. Thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước.
- Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Chính phủ.
Nội dung báo cáo thẩm định gồm có:
+ Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 60 Luật Đầu tư 2020;
+ Tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
+ Sự cần thiết thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài;
+ Sự phù hợp của dự án đầu tư với các nguyên tắc;
+ Hình thức, quy mô, địa điểm và tiến độ thực hiện dự án đầu tư, vốn đầu tư ra nước ngoài, nguồn vốn;
+ Đánh giá mức độ rủi ro tại nước tiếp nhận đầu tư.
3.2. Gửi hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội
Chậm nhất là 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội, bao gồm: tờ trình của Chính phủ; hồ sơ nêu trên; báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước và tài liệu khác có liên quan.
3.3. Thẩm tra
Chính phủ và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu phục vụ cho việc thẩm tra; giải trình về những vấn đề thuộc nội dung dự án đầu tư khi cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội yêu cầu.
Nội dung thẩm tra bao gồm:
- Việc đáp ứng tiêu chí xác định dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội;
- Sự cần thiết thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài;
- Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy định tại khoản 1 Điều 51 Luật Đầu tư 2020;
- Hình thức, quy mô, địa điểm và tiến độ thực hiện dự án đầu tư, vốn đầu tư ra nước ngoài, nguồn vốn;
- Đánh giá mức độ rủi ro tại nước tiếp nhận đầu tư;
- Cơ chế, chính sách đặc biệt, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).
3.4. Chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
Quốc hội xem xét, thông qua nghị quyết về chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài bao gồm các nội dung sau đây:
- Nhà đầu tư thực hiện dự án;
- Mục tiêu, địa điểm đầu tư;
- Vốn đầu tư ra nước ngoài, nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài;
- Cơ chế, chính sách đặc biệt, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).
4.1. Nộp hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định
Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định bằng văn bản về những nội dung thuộc thẩm quyền quản lý.
4.3. Tổ chức thẩm định
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ. Báo cáo thẩm định gồm các nội dung nêu tại Mục 3.1.
4.4. Chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài theo nội dung tại Mục 3.4.
>> Xem thêm bài viết liên quan: Các nguyên tắc và hình thức đầu tư ra nước ngoài năm 2023?