Công ty tôi dự định đầu tư ra nước ngoài trong năm 2023. Vậy công ty tôi cần thực hiện thủ tục gì để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài? – Yến Bình (Đà Nẵng).
>> Các nguyên tắc và hình thức đầu tư ra nước ngoài năm 2023?
Hiện nay, để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư cần đáp ứng 05 điều kiện được quy định tại Điều 60 Luật Đầu tư 2020 bao gồm:
(1) Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc quy định tại Điều 51 Luật Đầu tư 2020.
>> Xem thêm bài viết: Các nguyên tắc và hình thức đầu tư ra nước ngoài năm 2023?
(2) Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 53 Luật Đầu tư 2020 và đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện quy định tại Điều 54 Luật Đầu tư 2020.
(3) Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài cửa tổ chức tín dụng được phép.
(4) Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 Luật Đầu tư 2020.
(5) Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư.
Điều kiện và thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài năm 2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Theo Điều 61 Luật Đầu tư 2020 quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài như sau:
(i) Đối với các dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 Luật Đầu tư 2020.
(ii) Đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp (i) nêu trên, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
- Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 Luật Đầu tư 2020;
- Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép theo quy định tại khoản 3 Điều 60 Luật Đầu tư 2020;
- Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
Nếu khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Lưu ý: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ tại mục (ii), Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì phải thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Theo Điều 62 Luật Đầu tư 2020 quy định giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gồm 07 nội dung sau:
(1) Mã số dự án đầu tư.
(2) Nhà đầu tư.
(3) Tên dự án đầu tư, tên tổ chức kinh tế ở nước ngoài (nếu có).
(4) Mục tiêu, địa điểm đầu tư.
(5) Hình thức đầu tư, vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, hình thức vốn đầu tư, tiến độ thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
(6) Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư.
(7) Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có).
>> Xem thêm bài viết:
>> Thẩm quyền và thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài năm 2023?
>> Các nguyên tắc và hình thức đầu tư ra nước ngoài năm 2023?