Sản phẩm, dịch vụ trong lĩnh vực an toàn thông tin mạng bao gồm những gì? Nội dung chính trong Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng gồm?
>> FTA là gì? Đặc trưng của FTA là gì?
>> POSM là gì? Vai trò của POSM trong hoạt động xây dựng thương hiệu của doanh nghiệp là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 41 Luật An toàn thông tin mạng 2015 và Điều 3 Nghị định 108/2016/NĐ-CP, sản phẩm, dịch vụ trong lĩnh vực an toàn thông tin mạng gồm những nội dung cụ thể như sau:
Dịch vụ an toàn thông tin mạng gồm:
(i) Dịch vụ kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng: dịch vụ rà quét, kiểm tra, phân tích cấu hình, hiện trạng, dữ liệu nhật ký của hệ thống thông tin; phát hiện lỗ hổng, Điểm yếu; đưa ra đánh giá rủi ro mất an toàn thông tin.
(ii) Dịch vụ bảo mật thông tin không sử dụng mật mã dân sự: là dịch vụ hỗ trợ người sử dụng bảo đảm tính bí mật của thông tin, hệ thống thông tin mà không sử dụng hệ thống mật mã dân sự.
(iii) Dịch vụ mật mã dân sự.
Quý khách xem thêm >> Sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự là gì? Quy định về xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự như thế nào?
(iv) Dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử.
(v) Dịch vụ tư vấn an toàn thông tin mạng.
(vi) Dịch vụ giám sát an toàn thông tin mạng: là dịch vụ giám sát, phân tích lưu lượng dữ liệu truyền trên hệ thống thông tin; thu thập, phân tích dữ liệu nhật ký theo thời gian thực; phát hiện và đưa ra cảnh báo sự kiện bất thường, có nguy cơ gây mất an toàn thông tin.
(vii) Dịch vụ ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng; là dịch vụ xử lý, khắc phục kịp thời sự cố gây mất an toàn thông tin đối với hệ thống thông tin.
(viii)) Dịch vụ khôi phục dữ liệu: là dịch vụ khôi phục dữ liệu trong hệ thống thông tin đã bị xóa hoặc hư hỏng.
(ix) Dịch vụ phòng ngừa, chống tấn công mạng: là dịch vụ ngăn chặn các hành vi tấn công, xâm nhập vào hệ thống thông tin thông qua việc giám sát, thu thập, phân tích các sự kiện đang xảy ra trên hệ thống thông tin;
(x) Dịch vụ an toàn thông tin mạng khác: là dịch vụ hỗ trợ tư vấn, kiểm tra, đánh giá, triển khai, thiết kế, xây dựng các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin.
Toàn văn File word Luật Thương mại và văn bản hướng dẫn mới nhất |
Sản phẩm, dịch vụ trong lĩnh vực an toàn thông tin mạng bao gồm những gì
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Sản phẩm an toàn thông tin mạng gồm:
(i) Sản phẩm mật mã dân sự.
(ii) Sản phẩm kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng: là các thiết bị phần cứng, phần mềm có các chức năng cơ bản sau: Rà quét, kiểm tra, phân tích cấu hình, hiện trạng, dữ liệu nhật ký của hệ thống thông tin; phát hiện lỗ hổng, Điểm yếu; đưa ra đánh giá rủi ro an toàn thông tin.
(iii) Sản phẩm giám sát an toàn thông tin mạng: là các thiết bị phần cứng, phần mềm có các chức năng cơ bản sau: Giám sát, phân tích dữ liệu truyền trên hệ thống thông tin; thu thập, phân tích dữ liệu nhật ký theo thời gian thực; phát hiện và đưa ra cảnh báo sự kiện bất thường, có nguy cơ gây mất an toàn thông tin.
(iv) Sản phẩm chống tấn công, xâm nhập: là các thiết bị phần cứng, phần mềm có chức năng cơ bản ngăn chặn tấn công, xâm nhập vào hệ thống thông tin.
(v) Sản phẩm an toàn thông tin mạng khác.
Lưu ý: Chính phủ quy định chi tiết danh mục sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng quy định tại khoản (x) Mục 1.1 và khoản (v) Mục này.
Theo khoản 2 Điều 44 Luật An toàn thông tin mạng 2015, Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng có nội dung chính sau đây:
(i) Tên doanh nghiệp, tên giao dịch của doanh nghiệp bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài (nếu có); địa chỉ trụ sở chính tại Việt Nam.
(ii) Tên của người đại diện theo pháp luật.
(iii) Số giấy phép, ngày cấp giấy phép, ngày hết hạn giấy phép.
(iv) Sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng được phép kinh doanh.
Xem thêm >> An toàn thông tin mạng là gì? Các hành vi nào bị nghiêm cấm nhằm đảm bảo an toàn thông tin mạng?