Có được đặt cọc bằng vàng không? Trường hợp không xác định rõ là tiền đặt cọc hoặc tiền trả trước thì xử lý như thế nào? Các bên trong đặt cọc có quyền và nghĩa vụ gì?
>> Văn hóa doanh nghiệp là gì? Vai trò của văn hóa doanh nghiệp đối với sự phát triển kinh doanh?
>> Có cần cung cấp thông tin quan hệ nhân thân khi đăng ký cư trú không?
Căn cứ khoản 1 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
Theo quy định trên tài sản đặt cọc bao gồm: khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác.
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 17/2014/TT-NHNN, kim khí quý bao gồm vàng, bạc, bạch kim và các loại kim loại quý khác.
Theo đó, vàng là một trong các kim khí quý.
Vàng được coi là một trong các loại tài sản được sử dụng để đặt cọc.
>> Xem thêm: Có thể đặt cọc sổ bảo hiểm xã hội hay không?
![]() |
File Word Luật Các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn có hiệu lực từ ngày 01/7/2024 |
Có được đặt cọc bằng vàng không (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 37 Nghị định 21/2021/NĐ-CP, quy định như sau:
Trường hợp không xác định rõ là tiền đặt cọc hoặc tiền trả trước
Trường hợp một bên trong hợp đồng giao cho bên kia một khoản tiền mà các bên không xác định rõ là tiền đặt cọc hoặc tiền trả trước thì số tiền này được coi là tiền trả trước.
Như vậy, trường hợp một bên trong hợp đồng giao cho bên kia một khoản tiền mà các bên không xác định rõ là tiền đặt cọc hoặc tiền trả trước thì số tiền này được coi là tiền trả trước.
Căn cứ khoản 1 Điều 38 Nghị định 21/2021/NĐ-CP, bên đặt cọc có quyền và nghĩa vụ sau:
(i) Yêu cầu bên nhận đặt cọc ngừng việc khai thác, sử dụng hoặc xác lập giao dịch dân sự đối với tài sản đặt cọc.
Thực hiện việc bảo quản, giữ gìn để tài sản đặt cọc không bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị.
(ii) Trao đổi, thay thế tài sản đặt cọc hoặc đưa tài sản đặt cọc tham gia giao dịch dân sự khác trong trường hợp được bên nhận đặt cọc đồng ý.
(iii) Thanh toán cho bên nhận đặt cọc chi phí hợp lý để bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc.
Lưu ý: Chi phí hợp lý theo quy định trên là khoản chi thực tế cần thiết, hợp pháp tại thời điểm chi mà trong điều kiện bình thường bên nhận đặt cọc phải thanh toán để đảm bảo tài sản đặt cọc không bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng.
(iv) Thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu tài sản hoặc thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật để bên nhận đặt cọc được sở hữu tài sản đặt cọc quy định tại khoản 2 Mục 2.2.
(v) Quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc do Bộ luật Dân sự 2015, luật khác liên quan quy định.
Căn cứ khoản 2 Điều 38 Nghị định 21/2021/NĐ-CP, bên nhận đặt cọc có quyền và nghĩa vụ sau:
(i) Yêu cầu bên đặt cọc chấm dứt việc trao đổi, thay thế hoặc xác lập giao dịch dân sự khác đối với tài sản đặt cọc khi chưa có sự đồng ý của bên nhận đặt cọc.
(ii) Sở hữu tài sản đặt cọc trong trường hợp bên đặt cọc vi phạm cam kết về giao kết, thực hiện hợp đồng.
(iii) Bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc.
(iv) Không xác lập giao dịch dân sự, khai thác, sử dụng tài sản đặt cọc khi chưa có sự đồng ý của bên đặt cọc.
(v) Quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc do Bộ luật Dân sự 2015, luật khác liên quan quy định.
Như vậy, khi đặt cọc các bên phải đảm bảo quyền và nghĩa vụ trên.
>> Xem thêm: Đã trả tiền đặt cọc mua đất thì có được tự ý rao bán đất đó cho người khác không?