Cho tôi hỏi nội quy lao động có bắt buộc phải lập thành văn bản không? Nội quy lao động phải bao gồm những nội dung gì? – Thanh Viễn (Vĩnh Long).
>> Quy định về nghỉ việc riêng, nghỉ không lương năm 2023 của người lao động?
>> Năm 2023, quy định làm thêm giờ trong trường hợp đặc biệt như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 69 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định như sau:
Điều 69. Nội quy lao động
Nội quy lao động tại Điều 118 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:
1. Người sử dụng lao động phải ban hành nội quy lao động, nếu sử dụng từ 10 người lao động trở lên thì nội quy lao động phải bằng văn bản, nếu sử dụng dưới 10 người lao động thì không bắt buộc ban hành nội quy lao động bằng văn bản nhưng phải thỏa thuận nội dung về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất trong hợp đồng lao động.
Như vậy, theo quy định nói trên thì nội quy lao động bắt buộc phải lập thành văn bản nếu người sử dụng lao động sử dụng từ 10 người lao động trở lên. Nếu sử dụng dưới 10 người lao động thì không bắt buộc ban hành nội quy lao động bằng văn bản nhưng phải thỏa thuận nội dung về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất trong hợp đồng lao động.
Nội dung nội quy lao động năm 2023 (Ảnh minh họa)
Theo quy định tại khoản 2 Điều 69 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động và quy định của pháp luật có liên quan. Nội quy lao động gồm những nội dung chủ yếu sau:
Nội dung thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong nội quy lao động quy định về:
- Thời giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trong 01 tuần;
- Ca làm việc;
- Thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc ca làm việc;
- Làm thêm giờ (nếu có);
- Làm thêm giờ trong các trường hợp đặc biệt;
- Thời điểm các đợt nghỉ giải lao ngoài thời gian nghỉ giữa giờ;
- Nghỉ chuyển ca;
- Ngày nghỉ hằng tuần;
- Nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương.
Nội dung trật tự tại nơi làm việc trong nội quy lao động quy định về:
- Phạm vi làm việc, đi lại trong thời giờ làm việc;
- Văn hóa ứng xử, trang phục;
- Tuân thủ phân công, điều động của người sử dụng lao động.
Nội dung an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc trong nội quy lao động quy định về:
- Trách nhiệm chấp hành các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ;
- Sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân, các thiết bị bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc;
- Vệ sinh, khử độc, khử trùng tại nơi làm việc.
Người sử dụng lao động quy định về phòng, chống quấy rối tình dục theo quy định tại Điều 85 Nghị định 145/2020/NĐ-CP.
Nội dung này quy định về các vấn đề sau:
- Danh mục tài sản, tài liệu, bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh, sở hữu trí tuệ;
- Trách nhiệm, biện pháp được áp dụng để bảo vệ tài sản, bí mật;
- Hành vi xâm phạm tài sản và bí mật.
Quy định cụ thể các trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 29 của Bộ luật Lao động 2019.
- Quy định cụ thể hành vi vi phạm kỷ luật lao động;
- Hình thức xử lý kỷ luật lao động tương ứng với hành vi vi phạm.
Nội dung trách nhiệm vật chất trong nội quy lao động quy định về các vấn đề sau đây:
- Các trường hợp phải bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi gây thiệt hại tài sản;
- Các trường hợp phải bồi thường thiệt hại do làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản hoặc tiêu hao vật tư quá định mức; mức bồi thường thiệt hại tương ứng mức độ thiệt hại;
- Người có thẩm quyền xử lý bồi thường thiệt hại.
Người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động quy định tại khoản 3 Điều 18 của Bộ luật Lao động 2019 hoặc người được quy định cụ thể trong nội quy lao động.
>> Xem thêm công việc
>> Xây dựng và đăng ký Nội quy lao động trong quá trình hoạt động
>> Xây dựng và thông báo Thỏa ước lao động của doanh nghiệp
>> Xây dựng và thông báo định mức lao động trong quá trình hoạt động