Năm 2023, ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định như thế nào? Có cách nào tra cứu nhanh điều kiện kinh doanh các ngành nghề này không? – Văn Hậu (Trà Vinh).
>> Năm 2023, doanh nghiệp cho thuê lại lao động có phải ký quỹ không?
>> Công ty có thể đăng ký địa chỉ trụ sở chính tại chung cư hay không?
Theo khoản 1 Điều 7 Luật Đầu tư 2020 quy định về ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện như sau:
Điều 7. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
1. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
Như vậy, có thể hiểu ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là những ngành nghề cần phải đáp ứng một số điều kiện nhất định (vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn - đạo đức xã hội,...) thì mới được thực hiện hoạt động kinh doanh.
Lưu ý: Điều kiện đầu tư kinh doanh phải được quy định phù hợp với lý do nêu trên và phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, tiết kiệm thời gian, chi phí tuân thủ của nhà đầu tư.
Quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện năm 2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Năm 2023, ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục IV Luật Đầu tư 2020.
>> Xem thêm bài viết: Cập nhật danh mục 229 ngành, nghề kinh doanh có điều kiện áp dụng từ ngày 01/01/2023
Trong đó, điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề quy định trong Danh mục nêu trên được quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không được ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh.
Khi quy định ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, cần lưu ý một số vấn đề theo Điều 7 Luật Đầu tư 2020, cụ thể:
- Quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh phải có các nội dung sau đây:
+ Đối tượng và phạm vi áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;
+ Hình thức áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;
+ Nội dung điều kiện đầu tư kinh doanh;
+ Hồ sơ, trình tự, thủ tục hành chính để tuân thủ điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có);
+ Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đối với điều kiện đầu tư kinh doanh;
+ Thời hạn có hiệu lực của giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận khác (nếu có).
- Các hình thức áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh bao gồm:
+ Giấy phép;
+ Giấy chứng nhận;
+ Chứng chỉ;
+ Văn bản xác nhận, chấp thuận;
+ Các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
- Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đó phải được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Lưu ý: Đối với việc công bố và kiểm soát điều kiện đầu tư kinh doanh do Chính phủ quy định chi tiết tại Điều 11, Điều 12 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.
Ngoài ra, hiện nay để thuận tiện cho Quý Khách hàng tra cứu ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP đã có Tra cứu mã ngành nghề kinh doanh và Tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
>> Xem chi tiết: