Theo quy định pháp luật năm 2024, người lao động được miễn án phí khi khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động trong những trường hợp nào? – Thảo Nguyên (Cần Thơ).
>> Vi phạm bản quyền trên Internet năm 2024, sẽ bị xử phạt như thế nào?
>> Có được từ chối yêu cầu tạm ứng tiền lương 2024 của nhân viên không?
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, người lao động sẽ được miễn án phí nếu thuộc các trường hợp sau:
(i) Người lao động khởi kiện về những vấn đề:
- Tiền lương.
- Trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc.
- Chế độ bảo hiểm xã hội.
- Tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
(ii) Người lao động yêu cầu giải quyết các nội dung sau:
- Yêu cầu giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại.
- Bị sa thải trái pháp luật.
- Bị chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật.
Như vậy, theo quy định cụ thể nêu trên thì năm 2024, có 02 trường hợp người lao động được miễn án phí khi khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động.
![]() |
Bộ luật Lao động và văn bản hướng dẫn còn hiệu lực (Áp dụng năm 2024) |
Năm 2024, người lao động được miễn án phí trong những trường hợp nào
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 14 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, hồ sơ đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án được quy định như sau:
(i) Người đề nghị được miễn, giảm tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, án phí, lệ phí Tòa án thuộc trường hợp quy định tại Điều 12 và Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 phải có đơn đề nghị nộp cho Tòa án có thẩm quyền kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm.
(ii) Đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án phải có các nội dung sau đây:
- Ngày, tháng, năm làm đơn.
- Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn.
- Lý do và căn cứ đề nghị miễn, giảm.
Căn cứ Điều 15 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, thẩm quyền miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí bao gồm:
(i) Trước khi thụ lý vụ án, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí sơ thẩm.
(ii) Sau khi thụ lý vụ án, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí của bị đơn có yêu cầu phản tố, của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án.
(iii) Thẩm phán được Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí phúc thẩm.
(iv) Trước khi mở phiên tòa sơ thẩm hoặc phúc thẩm, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét miễn, giảm án phí cho đương sự có yêu cầu.
(v) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí và tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm, Tòa án thông báo bằng văn bản về việc miễn, giảm hoặc không miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí. Trường hợp không miễn, giảm thì phải nêu rõ lý do.
(vi) Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm có thẩm quyền xét miễn, giảm án phí cho đương sự có yêu cầu khi ra bản án, quyết định giải quyết nội dung vụ án.
Điều 7. Mức tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án - Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 1. Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hình sự bằng mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm. 2. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự có giá ngạch bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch. Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án dân sự bằng mức án phí dân sự phúc thẩm. 3. Mức tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm bằng mức án phí hành chính sơ thẩm. Mức tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm bằng mức án phí hành chính phúc thẩm. Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hành chính bằng mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm. 4. Đối với vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động vụ án hành chính được giải quyết theo thủ tục rút gọn thì mức tạm ứng án phí bằng 50% mức tạm ứng án phí quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. 5. Mức tạm ứng lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự bằng mức lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự. 6. Mức tạm ứng lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự bằng mức lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự. |