Mức bồi thường tối đa của bảo hiểm xe ô tô đối với thiệt hại tài sản là bao nhiêu? Doanh nghiệp có phải bồi thường phần vượt giới hạn trách nhiệm bảo hiểm xe không?
>> Mức bồi thường tối đa của bảo hiểm xe máy đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng là bao nhiêu?
>> Bảo hiểm xe máy có thời hạn tối đa bao lâu?
Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, quy định mức bồi thường của bảo hiểm xe ô tô đối với thiệt hại tài sản như sau:
Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm
…
2. Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản:
…
b) Do xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là 100 triệu đồng trong một vụ tai nạn.
Như vậy, mức bồi thường tối đa của bảo hiểm xe ô tô đối với thiệt hại tài sản là 100 triệu đồng/vụ tai nạn.
Mẫu tờ khai đăng ký xe năm 2025 và hướng dẫn cách điền |
Mức bồi thường tối đa của bảo hiểm xe ô tô đối với thiệt hại tài sản là bao nhiêu
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 8 Điều 12 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường phần vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo hiểm theo quy định tại Nghị định 67/2023/NĐ-CP, trừ trường hợp chủ xe cơ giới tham gia hợp đồng bảo hiểm tự nguyện.
Căn cứ Điều 13 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới bao gồm các tài liệu sau:
(i) Văn bản yêu cầu bồi thường.
(ii) Tài liệu liên quan đến xe cơ giới, người lái xe (bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính hoặc bản ảnh chụp):
- Giấy chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe kèm bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực, thay cho bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe trong thời gian tổ chức tín dụng giữ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe) hoặc chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và chứng từ nguồn gốc xe (trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký xe).
- Giấy phép lái xe.
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân khác của người lái xe.
- Giấy chứng nhận bảo hiểm.
(iii) Tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng (Bản sao của các cơ sở y tế hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính hoặc bản ảnh chụp).
Tùy theo mức độ thiệt hại về người có thể bao gồm một hoặc một số các tài liệu sau:
- Giấy chứng nhận thương tích.
- Hồ sơ bệnh án.
- Trích lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan Công an hoặc kết quả giám định của cơ quan giám định pháp y đối với trường hợp nạn nhân chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn.
(iv) Tài liệu chứng minh thiệt hại đối với tài sản:
- Hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc bằng chứng chứng minh về việc sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn gây ra (trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện sửa chữa, khắc phục thiệt hại, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập giấy tờ này).
- Các giấy tờ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí phát sinh mà chủ xe cơ giới đã chi ra để giảm thiểu tổn thất hay để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.
(v) Bản sao các tài liệu liên quan của cơ quan Công an trong các vụ tai nạn gây tử vong đối với người thứ ba và hành khách hoặc trường hợp cần xác minh vụ tai nạn có nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của người thứ ba, bao gồm: Thông báo kết quả điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn hoặc Thông báo kết luận điều tra giải quyết vụ tai nạn.
(vi) Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.
(vii) Quyết định của Tòa án (nếu có).
Lưu ý: Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm có trách nhiệm thu thập và gửi doanh nghiệp bảo hiểm các tài liệu quy định tại khoản (i), khoản (ii), khoản (iii), khoản (iv) và khoản (iv) nêu trên.
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập tài liệu quy định tại khoản (v) và khoản (vi) nêu trên.