Tôi muốn biết MST (MST) cá nhân là gì? Năm 2024, MST cá nhân được quy định thế nào? Mỗi người được cấp bao nhiêu MST? Mong được giải đáp cụ thể! – Kha Linh (Tiền Giang).
>> Luật Quản lý thuế mới nhất năm 2024 là luật nào?
>> Thuế VAT là gì? Thuế VAT năm 2024 được quy định như thế nào?
Tại khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 quy định MST là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.
Bên cạnh đó, điểm a khoản 2 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 thì MST 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác.
Như vậy, MST cá nhân là dãy số gồm 10 chữ số do cơ quan thuế cấp cho cá nhân được dùng để quản lý thuế.
File word Luật Quản lý thuế và văn bản hướng dẫn đang còn hiệu lực năm 2024 |
Quy định về MST cá nhân năm 2024 và số lượng MST cấp cho một người (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Theo điểm b khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 thì mỗi cá nhân chỉ được cấp 01 MST cá nhân duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp MST để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. MST cấp cho người phụ thuộc đồng thời là MST của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
(i) Cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay được cấp MST nộp thay để thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho người nộp thuế (điểm c khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019).
(ii) MST đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác (điểm d khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019).
(iii) MST cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là MST cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (điểm e khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019).
Điều 2. Đối tượng áp dụng - Luật Quản lý thuế 2019 1. Người nộp thuế bao gồm: a) Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế; b) Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước; c) Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế. 2. Cơ quan quản lý thuế bao gồm: a) Cơ quan thuế bao gồm Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực; b) Cơ quan hải quan bao gồm Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan, Chi cục Hải quan. 3. Công chức quản lý thuế bao gồm công chức thuế, công chức hải quan. 4. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan. Điều 35. Sử dụng mã số thuế - Luật Quản lý thuế 2019 1. Người nộp thuế phải ghi mã số thuế được cấp vào hóa đơn, chứng từ, tài liệu khi thực hiện các giao dịch kinh doanh; mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, đăng ký tờ khai hải quan và thực hiện các giao dịch về thuế khác đối với tất cả các nghĩa vụ phải nộp ngân sách nhà nước, kể cả trường hợp người nộp thuế hoạt động sản xuất, kinh doanh tại nhiều địa bàn khác nhau. 2. Người nộp thuế phải cung cấp mã số thuế cho cơ quan, tổ chức có liên quan hoặc ghi mã số thuế trên hồ sơ khi thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông với cơ quan quản lý thuế. 3. Cơ quan quản lý thuế, Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại phối hợp thu ngân sách nhà nước, tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu thuế sử dụng mã số thuế của người nộp thuế trong quản lý thuế và thu thuế vào ngân sách nhà nước. 4. Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác phải ghi mã số thuế trong hồ sơ mở tài khoản và các chứng từ giao dịch qua tài khoản của người nộp thuế. 5. Tổ chức, cá nhân khác trong việc tham gia quản lý thuế sử dụng mã số thuế đã được cấp của người nộp thuế khi cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế. 6. Khi bên Việt Nam chi trả tiền cho tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuyên biên giới dựa trên nền tảng trung gian kỹ thuật số không hiện diện tại Việt Nam thì phải sử dụng mã số thuế đã cấp cho tổ chức, cá nhân này để khấu trừ, nộp thay. 7. Khi mã số định danh cá nhân được cấp cho toàn bộ dân cư thì sử dụng mã số định danh cá nhân thay cho mã số thuế. |