Hoạt động của các cơ sở thể thao thuộc nhóm mã ngành nào? Cụ thể trong nhóm mã ngành 9311 gồm những nội dung gì?
>> Năm 2024, quảng cáo sản phẩm thể hiện nội dung tốt nhất có được không?
>> Năm 2024, người quản lý doanh nghiệp bị cấm hoạt động gì khi có quyết định giải thể?
Căn cứ Phụ lục II - Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg thì mã ngành 9311 – 93110 là về hoạt động của các cơ sở thể thao.
Nhóm Mã ngành 9311 bao gồm:
- Hoạt động của các cơ sở tổ chức các sự kiện thể thao trong nhà hoặc ngoài trời (trong nhà hoặc ngoài trời có hoặc không có mái che, có hoặc không có chỗ ngồi cho khán giả):
+ Sân vận động bóng đá, khúc côn cầu, criket, bóng chày.
+ Đường đua ô tô, đua chó, đua ngựa.
+ Bể bơi và sân vận động.
+ Đường đua và các sân vận động.
+ Đấu trường thể thao và sân vận động mùa đông.
+ Sàn đấm bốc.
+ Sân golf.
+ Sân tennis.
+ Đường chơi bowling.
- Tổ chức và điều hành các sự kiện thể thao chuyên nghiệp và nghiệp dư trong nhà và ngoài trời của các nhà tổ chức sở hữu các cơ sở đó.
- Gồm cả việc quản lý và cung cấp nhân viên cho hoạt động của các cơ sở này.
Nhóm 9311 sẽ loại trừ đối với:
- Cho thuê các thiết bị thể thao và giải trí được phân vào nhóm 77210 (Cho thuê thiết bị thể thao, vui chơi, giải trí).
- Hoạt động của công viên và bãi biển được phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu).
Lưu ý: Mã ngành cấp 4 9311 thuộc nhóm Mã ngành cấp 3 931: Hoạt động thể thao
Bảng tra cứu mã ngành nghề kinh doanh |
Mã ngành 9311 – 93110: Hoạt động của các cơ sở thể thao (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 54 Luật Thể dục, Thể thao 2006 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 23 Điều 1 Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018), quy định về loại hình cơ sở thể thao như sau:
(i) Cơ sở thể thao bao gồm:
- Trung tâm đào tạo, huấn luyện vận động viên thể thao.
- Trung tâm hoạt động thể thao.
- Cơ sở dịch vụ hoạt động thể thao.
- Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
- Trường năng khiếu thể thao.
(ii) Các loại hình hoạt động của cơ sở thể thao bao gồm đơn vị sự nghiệp thể thao, doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các tổ chức khác kinh doanh hoạt động thể thao.
Căn cứ Điều 60 Luật Thể dục, Thể thao 2006, nhiệm vụ, quyền hạn của trung tâm hoạt động thể thao, cơ sở dịch vụ hoạt động thể thao như sau:
- Tổ chức hoạt động thể dục, thể thao theo đúng nội dung đã đăng ký.
- Cung cấp các dịch vụ phục vụ người tập.
- Bảo đảm an toàn cho người tập trong quá trình tập luyện, thi đấu tại cơ sở.
- Tuyển dụng, sử dụng, quản lý nhân sự .
- Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị.
- Được tiếp nhận, sử dụng các nguồn tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân.
- Giúp đỡ, tạo điều kiện cho trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật tham gia hoạt động thể dục, thể thao.
Điều 3. Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm danh mục và nội dung - Quyết định 27/2018/QĐ-TTg Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 1. Danh mục Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm 5 cấp: - Ngành cấp 1 gồm 21 ngành được mã hóa theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U; - Ngành cấp 2 gồm 88 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng hai số theo ngành cấp 1 tương ứng; - Ngành cấp 3 gồm 242 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng ba số theo ngành cấp 2 tương ứng; - Ngành cấp 4 gồm 486 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3 tương ứng; - Ngành cấp 5 gồm 734 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng năm số theo ngành cấp 4 tương ứng. 2. Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam giải thích rõ những hoạt động kinh tế gồm các yếu tố được xếp vào từng bộ phận, trong đó: - Bao gồm: Những hoạt động kinh tế được xác định trong ngành kinh tế; - Loại trừ: Những hoạt động kinh tế không được xác định trong ngành kinh tế nhưng thuộc các ngành kinh tế khác. |