Trường hợp không trả sổ bảo hiểm xã hội đúng hạn cho người lao động, công ty bị xử phạt bao nhiêu tiền?
>> Nhảy việc là gì? Nhảy việc có được hưởng trợ cấp thất nghiệp hay không?
Căn cứ khoản 4 Điều 41 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, phạt tiền từ 02 triệu đồng đến 04 triệu đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75 triệu đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
(i) Không lập hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc tuyển dụng; không lập hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có hiệu lực.
(ii) Không lập danh sách người lao động hoặc không lập hồ sơ hoặc không nộp hồ sơ đúng thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 102, khoản 1 Điều 103, khoản 1 Điều 110, khoản 2 Điều 112 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014; khoản 1 Điều 59, khoản 1 Điều 60 của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.
(iii) Không giới thiệu người lao động thuộc đối tượng quy định tại Điều 47 của Luật An toàn, vệ sinh lao động và Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 đi khám giám định suy giảm khả năng lao động tại Hội đồng Giám định y khoa.
(iv) Không trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định tại khoản 5 Điều 21 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
Như vậy, không trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động thì bị xử phạt từ 2 triệu đồng đến 4 triệu đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75 triệu đồng.
Lưu ý, theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt trên được áp dụng đối với cá nhân, trường hợp doanh nghiệp có cùng hành vi vi phạm sẽ bị xử phạt gấp đôi.
Do đó, công ty không trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động thì bị xử phạt hành chính với số tiền từ 4 triệu đồng đến 8 triệu đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 150 triệu đồng.
File Excel tính số tiền nhận bảo hiểm xã hội một lần trong năm 2024 |
File Excel tính tiền lương hưu hằng tháng 2024 đối với người lao động |
Mức xử phạt đối với công ty có hành vi không trả sổ bảo hiểm xã hội đúng hạn cho người lao động
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, quy định về trách nhiệm của người sử dụng lao động như sau:
(i) Lập hồ sơ để người lao động được cấp sổ bảo hiểm xã hội, đóng, hưởng bảo hiểm xã hội.
(ii) Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 86 và hằng tháng trích từ tiền lương của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 để đóng cùng một lúc vào quỹ bảo hiểm xã hội.
(iii) Giới thiệu người lao động thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 1, khoản 2 Điều 45 và Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động tại Hội đồng giám định y khoa.
(iv) Phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội trả trợ cấp bảo hiểm xã hội cho người lao động.
(v) Phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc theo quy định của pháp luật.
(vi) Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, cơ quan bảo hiểm xã hội.
(vii) Định kỳ 06 tháng, niêm yết công khai thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động; cung cấp thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội của người lao động khi người lao động hoặc tổ chức công đoàn yêu cầu.
(viii) Hằng năm, niêm yết công khai thông tin đóng bảo hiểm xã hội của người lao động do cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp theo quy định tại khoản 7 Điều 23 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
Như vậy, công ty phải có trách nhiệm phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội để trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động, cũng như xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc theo quy định của pháp luật. Nếu không trả sổ bảo hiểm xã họi cho người lao động đúng hạn công ty sẽ bị xử phạt hành chính với số tiền nêu ở Mục 1 nêu trên.
[Quý khách hàng xem chi tiết TẠI ĐÂY]