Không sử dụng đất nông nghiệp thì có bị thu hồi đất không? Ai là người có thẩm quyền quyền thu hồi đất?
>> Thửa đất cấp không đúng vị trí thì xử lý như thế nào?
>> Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài có quyền thuê đất thực hiện dự án nông nghiệp hay không?
Căn cứ Điều 32 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, trường hợp không sử dụng đất nông nghiệp trồng cây bao gồm trồng cây hàng năm trong thời hạn 12 tháng liên tục, đất trồng cây lâu năm trong thời hạn 18 tháng liên tục, đất trồng rừng trong thời hạn 24 tháng liên tục như sau:
(i) Hành vi không sử dụng đất trồng cây hàng năm trong thời hạn 12 tháng liên tục, đất trồng cây lâu năm trong thời hạn 18 tháng liên tục, đất trồng rừng trong thời hạn 24 tháng liên tục mà không thuộc trường hợp bất khả kháng quy định tại Điều 15 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì hình thức và mức xử phạt như sau:
- Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1 triệu đồng nếu diện tích đất không sử dụng dưới 0,5 héc ta.
- Phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 3 triệu đồng nếu diện tích đất không sử dụng từ 0,5 héc ta đến dưới 03 héc ta.
- Phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng nếu diện tích đất không sử dụng từ 03 héc ta đến dưới 10 héc ta.
- Phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng nếu diện tích đất không sử dụng từ 10 héc ta trở lên.
Ngoài mức xử phạt nêu trên còn áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc sử dụng đất theo mục đích được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp đã bị xử phạt mà không đưa đất vào sử dụng thì Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai 2024.
Bên cạnh đó theo quy định tại khoản 7 Điều 81 Luật Đất đai 2024 quy định về trường hợp thu hồi đất nông nghiệp đối với trường hợp không sử dụng đất bao gồm: Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản không được sử dụng trong thời gian 12 tháng liên tục, đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời gian 18 tháng liên tục, đất trồng rừng không được sử dụng trong thời gian 24 tháng liên tục và đã bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản (i) nêu trên mà không đưa đất vào sử dụng theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang) |
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024] |
File Word Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 26/08/2024] |
Giải đáp câu hỏi: Không sử dụng đất nông nghiệp thì có bị thu hồi đất không
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 83 Luật Đất đai 2024, thẩm quyền thu hồi đất và xử lý trường hợp thu hồi đất, tài sản gắn liền với đất là tài sản công
(i) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại Điều 81 và Điều 82 Luật Đất đai 2024.
(ii) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
- Thu hồi đất thuộc trường hợp quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai 2024 không phân biệt người sử dụng đất, tổ chức, cá nhân đang quản lý, chiếm hữu đất.
- Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thuộc trường hợp quy định tại Điều 81 và Điều 82 Luật Đất đai 2024.
(iii) Trường hợp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là tài sản công thuộc các trường hợp thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 thì không phải thực hiện việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
Căn cứ Điều 78 Luật Đất đai 2024, Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh trong trường hợp sau đây:
(i) Làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc.
(ii) Làm căn cứ quân sự.
(iii) Làm công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh.
(iv) Làm ga, cảng, công trình thông tin quân sự, an ninh.
(v) Làm công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh.
(vi) Làm kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân.
(vii) Làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí.
(viii) Làm cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ, cơ sở an dưỡng, điều dưỡng, nghỉ dưỡng và phục hồi chức năng, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của lực lượng vũ trang nhân dân.
(ix) Làm nhà ở công vụ của lực lượng vũ trang nhân.
(x) Làm cơ sở giam giữ; cơ sở tạm giam, tạm giữ; cơ sở giáo dục bắt buộc; trường giáo dưỡng và khu lao động, cải tạo, hướng nghiệp, dạy nghề cho phạm nhân, trại viên, học sinh do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý.