Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất bao nhiêu ngày thì được gia hạn? Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động? Trình tự gia hạn giấy phép lao động?
>> Tất niên là gì? Công ty có bắt buộc tổ chức tất niên cho người lao động không?
>> Sa thải người lao động để né thưởng Tết 2025 bị phạt như thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 16 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, quy định điều kiện được gia hạn giấy phép lao động.
Điều kiện được gia hạn giấy phép lao động
1. Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
Như vậy, giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày thì được gia hạn giấy phép lao động.
Ngoài ra, để được gia hạn giấy phép lao động thì còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị định 152/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 2 Điều 1, điểm a khoản 13 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP).
- Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
File Word Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 21/10/2024] |
Điều kiện được gia hạn giấy phép lao động (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 17 Nghị định 152/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm g, điểm e khoản 13 Điều 1 Nghị định 170/2023/NĐ-CP), hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động bao gồm:
(i) Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
(ii) 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
(iii) Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.
(iv) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
(v) Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định của pháp luật.
(vi) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
(vii) Một trong các giấy tờ quy định tại khoản 8 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm c khoản 5 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP) chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
Lưu ý:
- Giấy tờ quy định tại các khoản (iii), (iv), (vi), (vii) là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
- Nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
Căn cứ Điều 18 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, trình tự gia hạn giấy phép lao động được quy định như sau:
(i) Trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, công ty phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
(ii) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gia hạn giấy phép lao động.
Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
(iii) Đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức thực hiện hợp đồng lao động, sau khi được gia hạn giấy phép lao động thì công ty và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.
Công ty phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã gia hạn giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.