Khi bán, chuyển nhượng bất động sản; doanh nghiệp là chủ đầu tư dự án cần đáp ứng điều kiện gì? – Thu Hương (Phú Yên).
>> Có phải sắp tới sẽ bỏ quy định về bảo hiểm bắt buộc với xe máy?
>> Cán bộ, công chức, viên chức có được thành lập doanh nghiệp không?
Nội dung này được Ban Hỗ trợ PHÁP LÝ KHỞI NGHIỆP trả lời như sau:
1. Điều kiện kinh doanh bất động sản
1.1. Điều kiện về chủ thể kinh doanh bất động sản
Doanh nghiệp là chủ đầu tư kinh doanh bất động sản (BĐS) phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
(1) Được thành lập theo quy định pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Có ngành nghề kinh doanh bất động sản ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy tờ tương đương);
(3) Phải công khai trên trang điện tử của doanh nghiệp các thông tin sau:
- Thông tin về doanh nghiệp, bao gồm: tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại liên lạc, tên người đại diện theo pháp luật;
- Thông tin về BĐS đưa vào kinh doanh (quy định tại khoản 2 Điều 6 Luật Kinh doanh bất động sản 2014) như: vị trí, thông tin về quy hoạch có liên quan và quy mô của BĐS; thông tin về từng loại mục đích sử dụng và phần diện tích sử dụng chung đối với tòa nhà hỗn hợp nhiều mục đích sử dụng, nhà chung cư;…
- Thông tin về việc thế chấp nhà, công trình xây dựng, dự án BĐS đưa vào kinh doanh (nếu có);
- Thông tin về số lượng, loại sản phẩm BĐS được kinh doanh, đã bán, chuyển nhượng, cho thuê mua và còn lại đang tiếp tục kinh doanh.
(4) Chỉ kinh doanh bất động sản có đủ điều kiện (nêu tại tiểu mục 1.2 bên dưới).
(Căn cứ Điều 4 Nghị định 02/2022/NĐ-CP)
Theo đó, điều này giúp người mua có thể xem trước, kiểm tra các thông tin về doanh nghiệp và thông tin về bất động sản trên website của doanh nghiệp trước khi tiến hành ký kết hợp đồng chuyển nhượng bất động.
1.2. Điều kiện về bất động sản đưa vào kinh doanh
Căn cứ Điều 9 và Điều 55 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 (được sửa đổi bởi điểm a khoản 2 Điều 75 Luật Đầu tư 2020), bất động sản đưa vào kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện sau:
(1) Đối với bất động sản có sẵn
+ Có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất;
+ Có đăng ký quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất trong Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất trong trường hợp bán nhà, công trình xây dựng có sẵn trên đất (trừ nhà, công trình xây dựng có sẵn trong dự án đầu tư kinh doanh bất động sản);
+ Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất;
+ Quyền sử dụng đất, nhà, công trình xây dựng không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
+ Trong thời hạn sử dụng đất.
(2) Đối với bất động sản hình thành trong tương lai
- Có giấy tờ, tài liệu về quyền sử dụng đất và dự án của chủ đầu tư (xem cụ thể tại mục 2 bên dưới);
- Trước khi bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai, chủ đầu tư phải có văn bản thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh về việc nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua.
- Trước khi bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai phải được ngân hàng thương mại có đủ năng lực thực hiện bảo lãnh nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư đối với khách hàng khi chủ đầu tư không bàn giao nhà ở theo đúng tiến độ đã cam kết với khách hàng.
File word Hệ thống Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành (còn hiệu lực) |
Điều kiện kinh doanh bất động sản với chủ đầu tư là doanh nghiệp
2. Các loại giấy tờ mà chủ đầu tư cần có khi bán, chuyển nhượng bất động sản
(1) Đối với bất động sản có sẵn
- Quyết định giao đất hoặc cho thuế đất để thực hiện dự án của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền;
- Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Trường hợp có bán nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất thì phải có đăng ký quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng trong Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất (trừ nhà, công trình xây dựng có sẵn trong dự án đầu tư kinh doanh BĐS);
- Hồ sơ về nhà, công trình xây dựng trong trường hợp mua bán nhà, công trình xây dựng (như quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng dự án,…).
(Căn cứ Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản 2014)
(2) Đối với bất động sản hình thành trong tương lai
- Có giấy tờ về quyền sử dụng bao gồm:
+ Quyết định giao đất hoặc cho thuế đất để thực hiện dự án của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đối với dự án được quy định tại Điều 30, 31 và 32 Luật Đầu tư 2020 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 và khỏan 2 Điều 3 Luật sửa đổi năm 2022)
- Hồ sơ dự án, thiết kế bản vẽ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải có Giấy phép xây dựng;
- Giấy tờ về nghiệm thu việc hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ dự án;
- Biên bản nghiệm thu đã hoàn thành xpng phần móng của tòa nhà trong trường hợp là nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có mục đích để ở hình thành trong tương lai;
- Hợp đồng bảo lãnh nhà ở hình thành trong tương lai của ngân hàng thương mại với chủ đầu tư (đối với trường hợp bán nhà ở hình thành trong tương lai);
- Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà cấp tỉnh về việc nhà ở đủ điều kiện được bán.
(Căn cứ Điều 55, 56 Luật Kinh doanh bất động sản 2014)
Lưu ý: Doanh nghiệp là chủ đầu tư còn cần cung cấp các loại giấy tờ sau theo yêu cầu của người mua:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy tờ tương đương khác);
- Các loại giấy tờ chứng minh chủ đầu tư đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính (như lệ phí trước bạ, tiền sử dụng đất,…) với Nhà nước.
- Các giấy tờ khác tùy vào từng trường hợp mua bán, chuyển nhượng và tùy vào từng loại BĐS cụ thể.
>> Xem thêm tại: Các loại thuế, phí, lệ phí phải nộp khi chuyển nhượng bất động sản