Điều kiện cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam? Tại Việt Nam phân bón được phân loại như thế nào?
>> Tàu cá cập cảng, rời cảng cần thông báo trước bao lâu?
>> Giấy phép lái xe quá hạn bao lâu phải thi lại lý thuyết?
Căn cứ khoản 1 Điều 37 Luật Trồng trọt 2018, quy định điều kiện cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam.
Cấp, cấp lại, gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
1. Điều kiện cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam bao gồm:
a) Đáp ứng các chỉ tiêu chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón;
b) Có kết quả khảo nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc gia, trừ loại phân bón quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật này.
Như vậy, điều kiện cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam bao gồm:
(i) Đáp ứng các chỉ tiêu chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón.
(ii) Có kết quả khảo nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc gia, trừ các loại phân bón sau:
- Phân bón hữu cơ sử dụng để bón rễ có thành phần chỉ là chất hữu cơ tự nhiên, đáp ứng chỉ tiêu chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
- Phân bón vô cơ đơn sử dụng để bón rễ có thành phần chỉ chứa đạm (N) hoặc lân (P) hoặc kali (K), đáp ứng chỉ tiêu chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
- Phân bón vô cơ phức hợp sử dụng để bón rễ trong thành phần chỉ chứa các nguyên tố dinh dưỡng đạm (N), lân (P), kali (K) được liên kết với nhau bằng các liên kết hóa học, đáp ứng chỉ tiêu chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
- Phân bón được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền công nhận là tiến bộ kỹ thuật.
Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn [cập nhật ngày 29/08/2024] |
Điều kiện cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 3 Nghị định 84/2019/NĐ-CP, phân bón được phân các loại sau:
Nhóm phân bón hóa học (còn gọi là phân bón vô cơ) gồm: các loại phân bón được sản xuất từ nguyên liệu chính là các chất vô cơ hoặc hữu cơ tổng hợp, được xử lý qua quá trình hóa học hoặc chế biến khoáng sản và tùy theo thành phần, hàm lượng hoặc chức năng của chỉ tiêu chất lượng chính đối với cây trồng hoặc liên kết hóa học của các nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón được phân loại chi tiết trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Nhóm phân bón hữu cơ gồm các loại phân bón được sản xuất từ nguyên liệu chính là các chất hữu cơ tự nhiên (không bao gồm các chất hữu cơ tổng hợp), được xử lý thông qua quá trình vật lý (làm khô, nghiền, sàng, phối trộn, làm ẩm) hoặc sinh học (ủ, lên men, chiết) và tùy theo thành phần, chức năng của các chỉ tiêu chất lượng chính hoặc quá trình sản xuất được phân loại chi tiết trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Nhóm phân bón sinh học gồm các loại phân bón được sản xuất thông qua quá trình sinh học hoặc có nguồn gốc tự nhiên, trong thành phần có chứa một hoặc nhiều chất sinh học như axít humic, axít fulvic, axít amin, vitamin hoặc các chất sinh học khác và tùy theo thành phần hoặc chức năng của chỉ tiêu chất lượng chính trong phân bón được phân loại chi tiết trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Phân bón rễ là loại phân bón thuộc một trong các nhóm phân bón quy định tại nhóm phân bón hóa học, nhóm phân bón sinh học, nhóm phân bón rễ sử dụng để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng thông qua bộ rễ hoặc có tác dụng cải tạo đất.
Phân bón lá là loại phân bón thuộc một trong các nhóm phân bón quy định tại nhóm phân bón hóa học, nhóm phân bón sinh học, nhóm phân bón rễ sử dụng để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng thông qua thân, lá.