Cơ quan nào thẩm định quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển? Hiện nay có những loại cảng biển nào? Phí, lệ phí hàng hải và giá dịch vụ tại cảng biển được quy định như thế nào?
>> "Ăn thì cho, buôn thì so" là gì? Ai được xem là thương nhân, nghĩa vụ đăng ký kinh doanh ra sao?
>> Có được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng nếu rừng trồng ngoài quy hoạch ba loại rừng?
Căn cứ Điều 15 Nghị định 56/2019/NĐ-CP, quy định về việc thẩm định quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trong lĩnh vực giao thông vận tải (sau đây gọi là quy hoạch) như sau:
Cơ quan tổ chức lập quy hoạch thành lập Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định quy hoạch.
Đồng thời, căn cứ khoản 1 và khoản 4 Điều 82a Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 2 Luật số 38/2018/QH14), quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước, quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển là quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành, cụ thể hóa quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển.
Bộ Giao thông vận tải tổ chức lập quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển.
Như vậy, quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển là quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trong lĩnh vực giao thông vận tải.
Cơ quan lập quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển là Bộ Giao thông vận tải. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt quy hoạch. Bộ Giao thông vận tải thành lập Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định quy hoạch.
File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang) |
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024] |
File Word Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 26/08/2024] |
Bộ Giao thông vận tải là cơ quan thẩm định quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
(i) Căn cứ khoản 1 Điều 73 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015, cảng biển là khu vực bao gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng, được xây dựng kết cấu hạ tầng, lắp đặt trang thiết bị cho tàu thuyền đến, rời để bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện dịch vụ khác. Cảng biển có một hoặc nhiều bến cảng. Bến cảng có một hoặc nhiều cầu cảng.
Trong đó, kết cấu hạ tầng cảng biển bao gồm cầu cảng, vùng nước trước cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước và các công trình phụ trợ khác được xây dựng, lắp đặt cố định tại vùng đất cảng và vùng nước trước cầu cảng.
(ii) Căn cứ Điều 74 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015, tiêu chí xác định cảng biển bao gồm:
- Có vùng nước nối thông với biển.
- Có điều kiện địa lý tự nhiên đáp ứng yêu cầu xây dựng cầu, bến cảng, khu neo đậu, chuyển tải và luồng hàng hải cho tàu biển đến, rời, hoạt động an toàn.
- Có lợi thế về giao thông hàng hải.
- Là đầu mối giao thông phục vụ cho việc vận chuyển hàng hóa trong nước; vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và trung chuyển bằng đường biển.
(iii) Căn cứ khoản 1 Điều 75 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015, cảng biển được phân loại như sau:
- Cảng biển đặc biệt là cảng biển có quy mô lớn phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng và có chức năng trung chuyển quốc tế hoặc cảng cửa ngõ quốc tế.
- Cảng biển loại I là cảng biển có quy mô lớn phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng.
- Cảng biển loại II là cảng biển có quy mô vừa phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
- Cảng biển loại III là cảng biển có quy mô nhỏ phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Căn cứ Điều 90 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 73 Luật Giá 2023), phí, lệ phí hàng hải và giá dịch vụ tại cảng biển được quy định như sau:
(i) Các loại phí, lệ phí và việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí hàng hải được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
(ii) Giá dịch vụ tại cảng biển bao gồm:
- Giá dịch vụ bốc dỡ container; giá dịch vụ hoa tiêu; giá sử dụng cầu, bến, phao neo; giá dịch vụ lai dắt tàu biển.
- Giá dịch vụ khác tại cảng biển.
(iii) Giá dịch vụ bốc dỡ container; giá dịch vụ hoa tiêu; giá sử dụng cầu, bến, phao neo; giá dịch vụ lai dắt tàu biển thực hiện theo quy định của pháp luật về giá.
(iv) Doanh nghiệp quyết định mức giá dịch vụ khác tại cảng biển.
(v) Doanh nghiệp thực hiện việc kê khai giá dịch vụ tại cảng biển với cơ quan có thẩm quyền và niêm yết theo quy định của pháp luật về giá.