Nhà chung cư được bảo hành tối thiểu bao lâu? Thời hạn sử dụng nhà chung cư được quy định như thế nào? Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng nhà chung cư?
>> Có được đổi nhà ở thuộc sở hữu chung không?
>> Thông báo trước bao nhiêu ngày khi góp vốn bằng nhà ở đang cho thuê?
Căn cứ khoản 2 Điều 129 Luật Nhà ở 2023, thời gian bảo hành của nhà chung cư được quy định như sau:
Bảo hành nhà ở
…
2. Nhà ở được bảo hành kể từ khi hoàn thành việc xây dựng và nghiệm thu đưa vào sử dụng với thời hạn như sau:
a) Đối với nhà chung cư thì tối thiểu là 60 tháng;
…
Như vậy, chung cư được bảo hành tối thiểu 60 tháng kể từ ngày hoàn thành việc xây dựng và nghiệm thu.
Luật Kinh doanh bất động sản và các văn bản hướng dẫn năm 2024 |
Nhà chung cư được bảo hành tối thiểu 60 tháng
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 58 Luật Nhà ở 2023, thời hạn sử dụng nhà chung cư như sau:
(i) Thời hạn sử dụng nhà chung cư được xác định theo hồ sơ thiết kế và thời gian sử dụng thực tế nhà chung cư theo kết luận kiểm định của cơ quan có thẩm quyền. Thời hạn sử dụng nhà chung cư theo hồ sơ thiết kế phải được ghi rõ trong văn bản thẩm định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng.
(ii) Thời hạn sử dụng nhà chung cư được tính từ khi nghiệm thu nhà chung cư đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
(iii) Khi nhà chung cư hết thời hạn sử dụng theo hồ sơ thiết kế hoặc chưa hết thời hạn sử dụng theo hồ sơ thiết kế nhưng bị hư hỏng, có nguy cơ sập đổ, không bảo đảm an toàn cho chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải chỉ đạo thực hiện việc kiểm định, đánh giá chất lượng công trình nhà chung cư theo quy định tại Điều 61 Luật Nhà ở 2023.
(iv) Việc công bố nhà chung cư hết thời hạn sử dụng được thực hiện theo quy định của Luật Nhà ở 2023 và pháp luật về xây dựng.
Căn cứ khoản 3 Điều 3 Luật Nhà ở 2023, các hành vi trong quản lý, sử dụng nhà chung cư bao gồm:
(i) Không đóng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư.
(ii) Quản lý, sử dụng kinh phí quản lý vận hành, kinh phí bảo trì không đúng quy định của pháp luật về nhà ở.
(iii) Cố ý gây thấm dột; gây tiếng ồn, độ rung quá mức quy định.
(iv) Xả rác thải, nước thải, khí thải, chất độc hại không đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường hoặc không đúng nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư.
(v) Sơn, trang trí mặt ngoài căn hộ, nhà chung cư không đúng quy định về thiết kế, kiến trúc.
(vi) Chăn, thả gia súc, gia cầm; giết mổ gia súc trong khu vực nhà chung cư.
(vii) Tự ý chuyển đổi công năng, mục đích sử dụng phần sở hữu chung, sử dụng chung của nhà chung cư; sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở.
(viii) Thay đổi, làm hư hại kết cấu chịu lực; chia, tách căn hộ không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
(ix) Tự ý sử dụng phần diện tích và trang thiết bị thuộc quyền sở hữu chung, sử dụng chung vào sử dụng riêng.
(x) Thay đổi mục đích sử dụng phần diện tích làm dịch vụ trong nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng.
(xi) Gây mất trật tự, an toàn, cháy, nổ trong nhà chung cư.
(xii) Kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ và ngành, nghề gây nguy hiểm đến tính mạng, tài sản của người sử dụng nhà chung cư theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và quy định khác của pháp luật có liên quan.
(xiii) Kinh doanh vũ trường, karaoke, quán bar.
(xiv) Kinh doanh sửa chữa xe có động cơ.
(xv) Hoạt động kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
(xvi) Kinh doanh dịch vụ nhà hàng mà không bảo đảm tuân thủ yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy, có nơi thoát hiểm và chấp hành các điều kiện kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.