BSMS là gì? Phí BSMS từ ngày 01/10/2024 đối với khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp là bao nhiêu? Ngân hàng có trách nhiệm gì trong việc bảo vệ quyền lợi của khách hàng?
>> Luật Trọng tài thương mại 2010 có phải Luật Trọng tài thương mại mới nhất?
>> Hợp đồng EPC là gì? Quyền của bên giao và bên nhận thầu EPC là gì?
BSMS chính là dịch vụ thông báo biến động số dư tài khoản ngân hàng BIDV qua tin nhắn – SMS Banking BIDV. Theo đó, mỗi khi có thay đổi về số dư ngân hàng như được chuyển khoản hoặc bị trừ tiền hệ thống sẽ gửi SMS về thông báo dù không có không có internet vẫn có thể nắm được mọi thông tin về số dư tài khoản ngân hàng của mình.
BSMS cung cấp các dịch vụ:
(i) Dịch vụ tin nhắn tự động.
(ii) Tài khoản thanh toán: Thông báo phát sinh nợ/có trên tài khoản thanh toán, tin nhắn cảnh báo trong thời gian hệ thống Corebanking vận hành ở chế độ nightmode.
(iii) Tài khoản tiết kiệm: Thông báo khi gửi tiền vào tài khoản tiền gửi có kỳ hạn, rút một phần/tất toán tài khoản tiền gửi có kỳ hạn, Thông tin số dư tài khoản tiền gửi có kỳ hạn …
(iv) Tài khoản tiền vay: Các thông tin về giải ngân khoản vay, kỳ hạn trả nợ gần nhất tiếp theo, tình hình trả nợ vay của khách hàng, tin nhắn chuyển nợ quá hạn,…
Đối tượng sử dụng dịch vụ BSMS: Là các khách hàng (tổ chức, cá nhân) có tài khoản mở tại BIDV.
Lưu ý: Nội dung về “BSMS là gì?” chỉ mang tính tham khảo.
File Word Luật Các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn có hiệu lực từ ngày 01/7/2024 |
BSMS là gì, phí BSMS là bao nhiêu (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Phí BSMS cho khách hàng là cá nhân từ ngày 01/10/2024 cụ thể như sau:
Dịch vụ |
Khách hàng cá nhân thông thường (chưa bao gồm thuế VAT) |
Khách hàng cao cấp (chưa bao gồm VAT) |
Phí dịch vụ tin nhắn biến động số dư (BSMS) cho Khách hàng cá nhân có sản lượng tin nhắn <15 tin nhắn/thuê bao/tháng |
10.000 VNĐ/thuê bao/tháng Ngoại tệ: 1 USD/thuê bao/tháng (Các ngoại tệ khác quy đổi theo tỷ giá tương ứng) |
Miễn phí |
Phí dịch vụ tin nhắn biến động số dư (BSMS) cho Khách hàng cá nhân có sản lượng tin nhắn từ 15 tin nhắn/thuê bao/tháng trở lên. |
Sản lượng tin nhắn/thuê bao/tháng*700đ Ngoại tệ: Sản lượng tin nhắn/thuê bao/tháng*0,03 USD (Các ngoại tệ khác quy đổi theo tỷ giá tương ứng) |
Miễn phí |
Phí dịch vụ tin nhắn biến động số dư (BSMS) cho khách hàng là thu phí viên/đơn vị chấp nhận thanh toán POS (nhận tin nhắn chi tiết theo giao dịch) |
1.000 VND/tin nhắn |
Miễn phí |
Phí BSMS đối với khách hàng là doanh nghiệp là 50.000VND/Thuê bao/Tháng (giao dịch VND) hoặc 3USD/Thuê bao/Tháng (giao dịch ngoại tệ).
Đối với đơn vị chấp nhận thanh toán POS (nhận tin nhắn chi tiết theo giao dịch): Thu phí theo số lượng tin nhắn, mức phí: 1.000VNĐ/tin, tối đa 3 triệu VND/khách hàng (không áp dụng với khách hàng là đơn vị chấp nhận thanh toán POS đăng ký nhận tin "Báo cáo doanh số/phí thanh toán POS).
Lưu ý: Mức phí chưa bao gồm thuế GTGT. Tùy tình hình thực tế, Chi nhánh tại các địa bàn cụ thể sẽ áp dụng biểu phí riêng cho khách hàng tổ chức trên địa bàn.
Nội dung về “Phí BSMS” chỉ mang tính tham khảo.
Nguồn: https://bidv.com.vn/vn/ca-nhan/bieu-phi/
Căn cứ Điều 10 Luật Các tổ chức tín dụng 2024, ngân hàng có trách nhiệm trong việc bảo vệ quyền lợi của khách hàng. Cụ thể như sau:
(i) Tham gia bảo hiểm tiền gửi, quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân theo quy định của pháp luật và công bố công khai việc tham gia bảo hiểm tiền gửi tại trụ sở chính và chi nhánh.
(ii) Tạo thuận lợi cho khách hàng gửi và rút tiền, bảo đảm thanh toán đủ, đúng hạn tiền gốc, lãi của khoản tiền gửi theo thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.
(iii) Từ chối việc điều tra, phong tỏa, cầm giữ, trích chuyển tiền gửi của khách hàng, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của luật hoặc được sự chấp thuận của khách hàng.
(iv) Công bố công khai lãi suất tiền gửi, phí dịch vụ, quyền, nghĩa vụ của khách hàng đối với từng loại sản phẩm, dịch vụ đang cung ứng.
(v) Ngân hàng phải công khai thời gian giao dịch. Khi ngừng giao dịch, thông tin phải được niêm yết tại địa điểm giao dịch hoặc trên trang thông tin điện tử:
- Trường hợp ngừng giao dịch tại một hoặc một số địa điểm thực hiện giao dịch trong thời gian giao dịch chính thức hoặc ngừng giao dịch bằng phương tiện điện tử: Thông báo chậm nhất 24 giờ trước khi ngừng.
- Trường hợp bất khả kháng: Thông báo chậm nhất 24 giờ sau khi ngừng.
Trên đây là toàn bộ giải đáp thắc mắc về: “BSMS là gì? Phí BSMS từ ngày 01/10/2024 đối với khách hàng là cá nhân và doanh? Trách nhiệm của ngân hàng trong việc bảo vệ quyền lợi của khách hàng.”