Từ ngày 15/7/2023, thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 79 được quy định như thế nào? – Hà Giang (Tiền Giang).
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 29 từ ngày 15/7/2023
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 53 từ ngày 15/7/2023
Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 79 được thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2023). Cụ thể như sau:
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa Nhóm 79.01 (bao gồm kẽm chưa gia công) được quy định như sau:
- Kẽm, không hợp kim:
+ Có hàm lượng kẽm từ 99,99% trở lên tính theo khối lượng (mã hàng 7901.11.00) thuế suất là 5%.
+ Có hàm lượng kẽm dưới 99,99% tính theo khối lượng (mã hàng 7901.12.00) thuế suất là 5%.
- Hợp kim kẽm (mã hàng 7901.20.00) thuế suất là 5%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 79 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Phế liệu và mảnh vụn kẽm (mã hàng 7902.00.00) thuế suất là 5%.
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa Nhóm 79.03 (bao gồm bột, bụi và vảy kẽm) được quy định như sau:
- Bụi kẽm (mã hàng 7903.10.00) thuế suất là 5%.
- Loại khác (mã hàng 7903.90.00) thuế suất là 5%.
Kẽm ở dạng thanh, que, hình và dây (mã hàng 7904.00.00) thuế suất là 5%.
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa Nhóm 79.05 (bao gồm kẽm ở dạng tấm, lá, dải và lá mỏng) được quy định như sau:
- Chiều dày không quá 0,15 mm (mã hàng 7905.00.40) thuế suất là 5%.
- Loại khác (mã hàng 7905.00.90) thuế suất là 5%.
Các sản phẩm khác bằng kẽm: Các loại ống, ống dẫn và phụ kiện để ghép nối của ống hoặc ống dẫn (ví dụ, khớp nối đôi, nối khuỷu, măng sông) (mã hàng 7907.00.40) thuế suất là 5%.
Điều 6. Miễn thuế đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh - Nghị định 134/2016/NĐ-CP 1. Người nhập cảnh bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu (trừ giấy thông hành dùng cho việc xuất cảnh, nhập cảnh), do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp, có hành lý mang theo người, hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi được miễn thuế nhập khẩu cho từng lần nhập cảnh theo định mức như sau: a) Rượu từ 20 độ trở lên: 1,5 lít hoặc rượu dưới 20 độ: 2,0 lít hoặc đồ uống có cồn, bia: 3,0 lít. Đối với rượu, nếu người nhập cảnh mang nguyên chai, bình, lọ, can (sau đây viết tắt là chai) có dung tích lớn hơn dung tích quy định nhưng không vượt quá 01 lít thì được miễn thuế cả chai. Trường hợp vượt quá 01 lít thì phần vượt định mức phải nộp thuế theo quy định của pháp luật; b) Thuốc lá điếu: 200 điếu hoặc thuốc lá sợi: 250 gam hoặc xì gà: 20 điếu; c) Đồ dùng cá nhân với số lượng, chủng loại phù hợp với mục đích chuyến đi; d) Các vật phẩm khác ngoài hàng hóa quy định tại các điểm a, b, và c khoản này (không nằm trong Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu hoặc nhập khẩu có điều kiện) có tổng trị giá hải quan không quá 10.000.000 đồng Việt Nam; Trường hợp vượt định mức phải nộp thuế, người nhập cảnh được chọn vật phẩm để miễn thuế trong trường hợp hành lý mang theo gồm nhiều vật phẩm. 2. Người điều khiển tàu bay và nhân viên phục vụ trên các chuyến bay quốc tế; người điều khiển tàu hỏa và nhân viên phục vụ trên tàu hỏa liên vận quốc tế; sĩ quan, thuyền viên làm việc trên tàu biển; lái xe, người lao động Việt Nam làm việc ở các nước láng giềng có chung biên giới đường bộ với Việt Nam không được hưởng định mức hành lý miễn thuế quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều này cho từng lần nhập cảnh mà cứ 90 ngày được miễn thuế 01 lần. Định mức quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này không áp dụng đối với người dưới 18 tuổi. 3. Người xuất cảnh bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp, có hành lý mang theo người, hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi, không thuộc Danh mục hàng cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu hoặc xuất khẩu có điều kiện theo quy định của pháp luật, được miễn thuế xuất khẩu không hạn chế định mức. 4. Hồ sơ miễn thuế là hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan. 5. Thủ tục miễn thuế thực hiện theo Điều 31 Nghị định này. |