Dựa trên quy định pháp luật để giải đáp: Mẫu hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án 2025, điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư và các trường hợp ngừng hoạt động của dự án đầu tư.
>> Tải về bản cam kết đảm bảo an toàn thi công xây dựng mới nhất hiện nay
>> File word bản cam kết bảo đảm an toàn cho công trình liền kề khi xây dựng 2025
Bài viết này PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP sẽ tổng hợp các thông tin giải đáp:“Mẫu hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án 2025”, bạn có thể tham khảo nội dung bài viết sau đây.
Quý khách có thể tải xuống file Mẫu hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án 2025 dưới đây:
![]() |
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án 2025 |
Lưu ý: Mẫu chỉ mang tính chất tham khảo.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN[1]
Số ……/ HĐKT
…….., ngày……..tháng…… năm…….
Căn cứ văn bản cho phép chuyển nhượng dự án[2] .......….. số ….. ngày … tháng …năm …..của……....………………………...
Chúng tôi gồm:
Bên chuyển nhượng dự án (sau đây gọi tắt là Bên chuyển nhượng):
Tên doanh nghiệp: .................................................................................................................................…………………………….......
Ông (bà)[3]:..............................................................................................................................................……………………………
Chức vụ: .............................................................................................................................................……………………………..........
Số CCCD (Hộ chiếu): ...................................... Cấp ngày ......./......../........, tại:.....................................…………………………….......
Địa chỉ cơ quan: ...................................................................................................................................……………………………........
Điện thoại: ...........................................................................................................................................…………………………….........
Tài khoản: ...........................................................................................................................................…………………………….........
Mã số thuế: .........................................................................................................................................…………………………….........
Bên nhận chuyển nhượng dự án (sau đây gọi tắt là Bên nhận chuyển nhượng ):
Tên doanh nghiệp: .................................................................................................................................…………………………….......
Ông (bà)[4]:..............................................................................................................................................……………………………
Chức vụ: ..............................................................................................................................................……………………………........
Số CCCD (Hộ chiếu): ...................................... Cấp ngày ...../......./......., tại:.........................................……………………………......
Địa chỉ cơ quan: ...................................................................................................................................…………………………………
Điện thoại: ............................................................................................................................................…………………………….......
Tài khoản: ............................................................................................................................................…………………………….......
Mã số thuế: ..........................................................................................................................................…………………………….......
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng chuyển nhượng dự án[5] …................với các nội dung sau:
I. Nội dung toàn bộ dự án được chuyển nhượng:
1.............................[6]....................................................................................................................................................................
2. ............................[7]...................................................................................................................................................................
II. Giá chuyển nhượng:
............................................................................[8]......................................................................................................................
III. Phương thức thanh toán: bằng[9]……… , trong đó:
- Trả lần đầu là:…………………………đồng vào ngày……./………/……..
- Trả tiếp là: ……………………………đồng vào ngày……./………/………
Các quy định khác do hai bên thoả thuận:
………………………………………………………………………………..................................................................................................
………………………………………………………………………………..................................................................................................
……………………………………………………………………………......................................................................................................
IV. Bàn giao và nhận dự án :
1. Cách thức bàn giao :
..........................................[10].......................................................................................................................................................
2. Thời gian bàn giao …………[11]……………………………........................................................................................................
V. Quyền và nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng :
1. Quyền của Bên chuyển nhượng :
a) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng trả đủ tiền đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
b) Yêu cầu Bên nhận chuyển nhượng nhận bàn giao toàn bộ dự án đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.
c) Các quyền lợi khác do hai bên thoả thuận :……
2. Nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng:
a) Bàn giao toàn bộ dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án cho bên nhận chuyển nhượng, trường hợp không bàn giao hoặc chậm bàn giao thì phải bồi thường thiệt hại;
b) Bảo vệ, quản lý toàn bộ dự án trong thời gian chưa bàn giao xong toàn bộ dự án cả về hồ sơ và trên thực địa.
c) Thông báo cho khách hàng và các bên có liên quan về việc chuyển nhượng dự án.
d) Giải quyết dứt điểm những cam kết đã thoả thuận với khách hàng trước khi chuyển nhượng dự án. Cùng bên nhận chuyển nhượng thống nhất với từng khách hàng về những vấn đề mà chủ đầu tư mới phải có trách nhiệm giải quyết không làm thiệt hại đến quyền lợi của khách hàng.
d) Các nghĩa vụ khác do hai bên thoả thuận ….
IV. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng:
1. Quyền của Bên nhận chuyển nhượng:
a) Nhận bàn giao toàn bộ dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án nêu tại Hợp đồng này theo đúng thời gian quy định tại hợp đồng này;
b) Yêu cầu bên chuyển nhượng tạo điều kiện và cung cấp các giấy tờ có liên quan đến việc thực hiện tiếp dự án;
c) Cùng bên chuyển nhượng bàn bạc với khách hàng về giải quyết quyền lợi và nghĩa vụ của khách hàng sau khi đã nhận chuyển nhượng
d) Các quyền lợi khác do hai bên thoả thuận
2. Nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng:
a) Thanh toán đầy đủ đúng thời hạn tiền chuyển nhượng dự án cho bên chuyển nhượng đã ghi trong Hợp đồng;
b) Thực hiện và đáp ứng đầy đủ quyền lợi của bên chuyển nhượng và của khách hàng mà các bên đã thống nhất
b) Tiếp nhận toàn bộ dự án tại thực địa và hồ sơ dự án đúng thời hạn đã thoả thuận;
c) Thực hiện tiếp dự án theo đúng nội dung dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng ….)
d) Các nghĩa vụ khác do hai bên thoả thuận………….
VI. Các thoả thuận khác (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
VII. Cam kết của hai bên
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các nội dung hợp đồng chuyển nhượng dự án đã ký kết. Trường hợp có tranh chấp về hợp đồng chuyển nhượng, hai bên bàn bạc giải quyết bằng thương lượng. Trong trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng thì việc giải quyết tranh chấp do Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng. Nội dung phụ lục hợp đồng lập thêm được hai bên ký kết sẽ có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
2. Hợp đồng này được lập thành … bản và có giá trị như nhau.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày có chứng nhận của công chứng Nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh./.
Bên chuyển nhượng (Ký tên, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu) |
Bên nhận chuyển nhượng (Ký tên, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu) |
[1] Cần công chứng, chứng thực.
[2] Tên dự án.
[3] Người đại diện.
[4] Người đại diện.
[5] Tên dự án đã đăng ký.
[6] Những nội dung chínhc ủa dự án đã được phê duyệt.
[7] Kết quả thực hiện được của dự án đến thời điểm ký kết.
[8] Ghi bằng số lẫn bằng chữ. ( Nếu sử dụng đồng ngoại tệ thì phải quy đổi sang VND, tỷ giá thời điểm ký kết và ngày chọn tỷ giá và Ngân hàng công bố tỷ giá).
[9] Tiền mặt, chuyển khoản hoặc hình thức khác.
[10] Gồm: bàn giao trên hồ sơ, bàn giao trên thực địa và những thứ thực tế sẽ bàn giao.
[11] Quy định về thời gian bàn giao, có thể thêm chế tài như phạt vi phạm nếu bàn giao không đúng thời hạn, các trường hợp được bàn giao quá thời hạn,..........
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án 2025(Ảnh minh hoạ - Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 46 Luật Đầu tư 2020, quy định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư như sau:
(i) Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư cho nhà đầu tư khác khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Dự án đầu tư hoặc phần dự án đầu tư chuyển nhượng không bị chấm dứt hoạt động theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 48 Luật Đầu tư 2020.
- Nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư, một phần dự án đầu tư phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư 2020.
- Điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án bất động sản.
- Điều kiện quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có).
- Khi chuyển nhượng dự án đầu tư, ngoài việc thực hiện theo quy định tại Mục này, doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp trước khi thực hiện việc điều chỉnh dự án đầu tư.
(ii) Trường hợp đáp ứng điều kiện chuyển nhượng theo quy định tại (i), thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư thực hiện như sau:
- Đối với dự án đầu tư mà nhà đầu tư được chấp thuận theo quy định tại Điều 29 Luật Đầu tư 2020 và dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tại Điều 41 Luật Đầu tư 2020.
- Đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp trên, việc chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc chuyển quyền sở hữu tài sản cho nhà đầu tư tiếp nhận dự án đầu tư sau khi chuyển nhượng thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự, doanh nghiệp, kinh doanh bất động sản và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Căn cứ Điều 47 Luật Đầu tư 2020 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 9 Điều 2 Luật số 57/2024/QH15), quy định các trường hợp ngừng hoạt động của dự án đầu tư như sau:
- Vì lý do bất khả kháng.
- Để bảo vệ di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của Luật Di sản văn hóa 2024 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.
- Để khắc phục vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường theo đề nghị của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.
- Để thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về lao động.
- Theo bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết trọng tài.
- Nhà đầu tư không thực hiện đúng nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đã bị xử phạt vi phạm hành chính nhưng tiếp tục vi phạm, trừ trường hợp không thực hiện theo đúng tiến độ tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh.
- Việc thực hiện dự án đầu tư gây phương hại hoặc có nguy cơ gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia theo đề nghị của Bộ Tài chính.