Hướng dẫn cách điền phiếu xác minh thông tin về cư trú CT10 mới nhất năm 2025. Quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân về cư trú hiện nay. Nguyên tắc cư trú và quản lý cư trú.
>> Mẫu thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh doanh nghiệp mới nhất năm 2025
>> Mẫu biên bản đối chiếu tài liệu đối với tất cả các gói thầu 2025
Ngày 17/11/2023, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư 66/2023/TT-BCA sửa đổi Thông tư 55/2021/TT-BCA thi hành Luật Cư trú; Thông tư 56/2021/TT-BCA về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú; Thông tư 57/2021/TT-BCA về quy trình đăng ký cư trú. Thông tư 66/2023/TT-BCA bắt đầu có hiệu lực ngày 01/01/2024.
Căn cứ theo Khoản 10 Điều 4 Thông tư 66/2023/TT-BCA quy ssinhj về biểu mẫu cụ thể như sau:
1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, ký hiệu là CT01 và thay thế biểu mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA.
2. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (dùng cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng), ký hiệu là CT02 và thay thế biểu mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA.
...
10. Phiếu xác minh thông tin về cư trú, ký hiệu là CT10 và thay thế biểu mẫu CT10 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA.
Theo đó, phiếu xác minh thông tin về cư trú sẽ được thực hiện theo Mẫu CT10 Thông tư 66/2023/TT-BCA. Dươi đây là file tải về mẫu phiếu xác minh thông tin về cư trú và hướng dẫn cách điền mới nhất:
....................................[1] ....................................[2] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
PHIẾU XÁC MINH THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚ
Kính gửi:..................................................................................................................[3]
Đề nghị xác minh trường hợp:
Ảnh 4x6 cm (áp dụng đối với trường hợp đã được cấp thẻ Căn cước công dân) |
1. Họ, chữ đệm và tên:............................................................................... 2. Họ, chữ đệm và tên gọi khác (nếu có):.................................................. 3. Ngày, tháng, năm sinh:........../.........../............... 4. Giới tính: .................
6. Dân tộc:...................... 7. Tôn giáo:.................. |
|||||||||||||
8. Nơi đăng ký khai sinh:......................................................................................................... 9. Quê quán: ........................................................................................................................... 10. Nơi thường trú:.................................................................................................................. 11. Nơi tạm trú:........................................................................................................................ 12. Nơi ở hiện tại:...................................................................................................................... 13. Họ, chữ đệm và tên cha:............................................... Số ĐDCN/CMND:.......................... 14. Họ, chữ đệm và tên mẹ:.................................................... Số ĐDCN/CMND:..................... 15. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:........................................... Số ĐDCN/CMND:.......................... |
16. Những thành viên trong hộ gia đình kèm theo (nếu có):
TT |
Họ, chữ đệm và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Số định danh cá nhân |
Mối quan hệ với chủ hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ XÁC MINH [4]
................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................
Kết quả xác minh xin gửi về ........[5].......trước ngày........tháng..............năm..........
|
....................,. ngày.............tháng........năm................ THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN[6]
|
[1] Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú.
[2] Cơ quan gửi yêu cầu xác minh.
[3] Cơ quan nhận yêu cầu xác minh.
[4] Ghi tóm tắt, đầy đủ, cụ thể nội dung cần xác minh.
[5] Cơ quan gửi yêu cầu xác minh.
[6] Thủ trưởng cơ quan gửi xác minh ký ghi rõ họ tên hoặc ký số hoặc xác nhận bằng hình thức xác thực khác.
![]() |
Mẫu phiếu xác minh thông tin về cư trú |
![]() |
File word mẫu CT07 - Giấy xác nhận nơi cư trú (kèm hướng dẫn cách ghi) |
Hướng dẫn cách điền phiếu xác minh thông tin về cư trú CT10 mới nhất năm 2025
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Tại Điều 8 Luật Cư trú 2020 có quy định về quyền của công dân về cư trú cụ thể như sau:
|
Tại Điều 3 Luật Cư trú 2020 về các nguyên tắc cư trú và quản lý cư trú cụ thể như sau:
1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật
2. Bảo đảm hài hòa quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, lợi ích của Nhà nước, cộng đồng và xã hội; kết hợp giữa việc bảo đảm quyền tự do cư trú, các quyền cơ bản khác của công dân và trách nhiệm của Nhà nước với nhiệm vụ xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
3. Trình tự, thủ tục đăng ký cư trú phải đơn giản, thuận tiện, kịp thời, chính xác, công khai, minh bạch, không gây phiền hà; việc quản lý cư trú phải bảo đảm chặt chẽ, hiệu quả.
4. Thông tin về cư trú phải được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định của pháp luật; tại một thời điểm, mỗi công dân chỉ có một nơi thường trú và có thể có thêm một nơi tạm trú.
5. Mọi hành vi vi phạm pháp luật về đăng ký, quản lý cư trú phải được phát hiện, xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật.