Các sản phẩm ngọc trai được xếp vào Danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 71 không bao gồm những mặt hàng nào? – Kiều Linh (Bình Định).
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 68 từ ngày 15/7/2023 (Phần 5)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 68 từ ngày 15/7/2023 (Phần 4)
Ngày 31/5/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023.
Căn cứ Chương 71 Phần XIV Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, Chú giải biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 71 từ ngày 15/7/2023 được quy định như sau:
Theo Chú giải 1 (A) của Phần VI và loại trừ những sản phẩm được liệt kê ở các mục dưới đây, thì tất cả các sản phẩm gồm toàn bộ hoặc từng phần bằng:
(i) Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy hoặc bằng đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo), hoặc
(ii) Kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý, được phân loại trong Chương này.
Tiện ích tra cứu mã HS |
Chú giải Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 71 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
(A) Nhóm 71.13, 71.14 và 71.15 không bao gồm các sản phẩm mà trong đó kim loại quý hoặc kim loại được dát phủ kim loại quý chỉ đóng vai trò như là thành phần phụ, chẳng hạn như các đồ đính kèm hoặc đồ trang trí phụ (ví dụ, chữ lồng, đai và viền), và đoạn (ii) của Chú giải trên không áp dụng cho các sản phẩm này.
(B) Nhóm 71.16 không bao gồm các sản phẩm có chứa kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý (trừ khi chúng được coi như là thành phần phụ).
Chương này không bao gồm:
(i) Hỗn hống của kim loại quý, hoặc kim loại quý dạng keo (nhóm 28.43);
(ii) Vật liệu khâu vô trùng trong phẫu thuật, các chất hàn răng hoặc các hàng hoá khác thuộc Chương 30;
(iii) Các sản phẩm thuộc Chương 32 (ví dụ, các chất bóng);
(iv) Các chất xúc tác có nền (nhóm 38.15);
(v) Các sản phẩm thuộc nhóm 42.02 hoặc 42.03 ghi trong Chú giải 3 (B) của Chương 42;
(vi) Các sản phẩm thuộc nhóm 43.03 hoặc 43.04;
(vii) Hàng hoá thuộc Phần XI (nguyên liệu dệt và các sản phẩm dệt);
(viii) Giày dép, mũ và các vật đội đầu khác hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 64 hoặc 65;
(ix) Ô dù, batoong, gậy chống hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 66;
(x) Những sản phẩm dùng để mài mòn thuộc nhóm 68.04 hoặc 68.05 hoặc Chương 82, có chứa bụi hoặc bột đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên hoặc tổng hợp); các sản phẩm thuộc Chương 82 có bộ phận làm việc bằng đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo); máy móc, các thiết bị cơ khí hoặc hàng điện tử, hoặc các bộ phận của chúng, thuộc Phần XVI. Tuy nhiên, các sản phẩm và các bộ phận của chúng, toàn bộ bằng đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) vẫn được phân loại trong Chương này, trừ đá saphia và kim cương đã được gia công nhưng chưa được gắn dùng cho đầu kim máy hát (nhóm 85.22);
(xi) Các sản phẩm thuộc Chương 90, 91 hoặc 92 (dụng cụ khoa học, đồng hồ thời gian và đồng hồ cá nhân, nhạc cụ);
(xii) Vũ khí hoặc các bộ phận của chúng (thuộc Chương 93);
(xiii) Các sản phẩm ghi trong Chú giải 2 của Chương 95;
(xiv) Các sản phẩm được phân loại trong Chương 96 theo Chú giải 4 của Chương đó; hoặc
(xv) Các tác phẩm điêu khắc hoặc tượng tạc nguyên bản (nhóm 97.03), đồ sưu tập (nhóm 97.05) hoặc đồ cổ trên 100 năm tuổi (nhóm 97.06), trừ ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy hoặc đá quý hoặc đá bán quý.
Quý khách hàng xem tiếp tục >> Chú giải Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 71 (phần 2)