PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày nội dung về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 94 từ ngày 15/7/2023 qua bài viết sau đây:
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 94 từ ngày 15/7/2023 (Phần 4)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 94 từ ngày 15/7/2023 (Phần 3)
Ngày 31/5/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. Nghị định này bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023.
Căn cứ Chương 94 Phần XX Mục I Phụ lục II Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, bài viết tiếp tục đề cập đến Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 94 được quy định cụ thể như sau:
>> Chú giải biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 94 từ ngày 15/7/2023
Hàng hoá Nhóm 94.05 bao gồm: Đèn (luminaires) và bộ đèn kể cả đèn pha và đèn rọi và bộ phận của chúng, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự, có nguồn sáng cố định thường xuyên, và bộ phận của chúng chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi hàng hóa Nhóm 94.05 được quy định như sau:
- Được thiết kế chỉ để sử dụng với các nguồn sáng đi-ốt phát quang (LED) (mã hàng hoá: 9405.61):
+ Biển cảnh báo, biển tên đường phố, biển báo giao thông và đường bộ (mã hàng hoá: 9405.61.10) có mức thuế suất là 20%.
+ Loại khác (mã hàng hoá: 9405.61.90) có mức thuế suất là 20%.
- Loại khác (mã hàng hoá: 9405.69):
+ Biển cảnh báo, biển tên đường phố, biển báo giao thông và đường bộ (mã hàng hoá: 9405.69.10) có mức thuế suất là 20%.
+ Loại khác (mã hàng hoá: 9405.69.90) có mức thuế suất là 20%.
Tiện ích tra cứu mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 94 từ ngày 15/7/2023 (Phần 5)
(Ảnh minh hoạ - Nguồn từ Internet)
- Bằng thủy tinh (mã hàng hoá: 9405.91):
+ Dùng cho đèn phòng mổ (mã hàng hoá: 9405.91.10) có mức thuế suất là 0%.
+ Dùng cho đèn rọi (mã hàng hoá: 9405.91.20) có mức thuế suất là 5%.
+ Chao đèn hình cầu hoặc thông phong đèn (mã hàng hoá: 9405.91.40) có mức thuế suất là 20%.
+ Dùng cho đèn pha (mã hàng hoá: 9405.91.50) có mức thuế suất là 20%.
+ Loại khác (mã hàng hoá: 9405.91.90) có mức thuế suất là 5%.
- Bằng plastic (mã hàng hoá: 9405.92):
+ Dùng cho đèn phòng mổ (mã hàng hoá: 9405.92.10) có mức thuế suất là 0%.
+ Dùng cho đèn rọi (mã hàng hoá: 9405.92.20) có mức thuế suất là 5%.
+ Dùng cho đèn pha (mã hàng hoá: 9405.92.30) có mức thuế suất là 20%.
+ Loại khác (mã hàng hoá: 9405.92.90) có mức thuế suất là 5%.
- Loại khác (mã hàng hoá: 9405.99):
+ Chụp đèn bằng vật liệu (mã hàng hoá: 9405.99.10) có mức thuế suất là 20%.
+ Chụp đèn bằng vật liệu khác (mã hàng hoá: 9405.99.20) có mức thuế suất là 20%.
+ Của đèn thuộc phân nhóm 9405.50.11 hoặc 9405.50.19 (mã hàng hoá: 9405.99.30) có mức thuế suất là 20%.
+ Dùng cho đèn pha hoặc đèn rọi (mã hàng hoá: 9405.99.40) có mức thuế suất là 20%.
+ Loại khác, bằng gốm, sứ hoặc kim loại (mã hàng hoá: 9405.99.50) có mức thuế suất là 20%.
+ Loại khác (mã hàng hoá: 9405.99.90) có mức thuế suất là 20%.
Hàng hoá Nhóm 94.06 bao gồm: Nhà lắp ghép. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi hàng hóa Nhóm 94.06 được quy định như sau:
- Bằng gỗ (mã hàng hoá: 9406.10):
+ Nhà trồng cây được gắn với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt (mã hàng hoá: 9406.10.10) có mức thuế suất là 3%.
+ Loại khác (mã hàng hoá: 9406.10.90) có mức thuế suất là 15%.
- Các khối mô-đun xây dựng, bằng thép (mã hàng hoá: 9406.20):
+ Nhà trồng cây được gắn với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt (mã hàng hoá: 9406.20.10) có mức thuế suất là 3%.
+ Loại khác (mã hàng hoá: 9406.20.90) có mức thuế suất là 15%.
- Loại khác (mã hàng hoá: 9406.90):
+ Nhà trồng cây được gắn với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt:
++ Bằng sắt hoặc bằng thép (mã hàng hoá: 9406.90.11) có mức thuế suất là 3%.
++ Bằng plastic (mã hàng hoá: 9406.90.12) có mức thuế suất là 3%.
++ Loại khác (mã hàng hoá: 9406.90.19) có mức thuế suất là 3%.
+ Loại khác, bằng plastic hoặc bằng nhôm (mã hàng hoá: 9406.90.20) có mức thuế suất là 15%.
+ Loại khác, bằng sắt hoặc thép (mã hàng hoá: 9406.90.30) có mức thuế suất là 15%.
+ Loại khác, bằng xi măng, bằng bê tông hoặc đá nhân tạo (mã hàng hoá: 9406.90.40) có mức thuế suất là 15%.
+ Loại khác (mã hàng hoá: 9406.90.90) có mức thuế suất là 15%.
Quý khách xem tiếp tục >> VÀO ĐÂY để quay lại từ đầu.