Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 36 từ ngày 15/7/2023 được quy định như thế nào? – Hoài Nguyên (An Giang).
>> Đã có Nghị quyết 101/2023/QH15 giảm 2% thuế giá trị gia tăng từ ngày 01/7/2023
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 34 từ ngày 15/7/2023 (Phần 02)
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023.
Căn cứ Chương 36 Phần II Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 36 từ ngày 15/7/2023 được quy định như sau:
Chú giải Phần VI – Sản phẩm của ngành công nghiệp hoá chất hoặc các ngành công nghiệp liên quan
(i) Chú giải 01 Phần VI
(A) Các mặt hàng (trừ quặng phóng xạ) đáp ứng các mô tả trong Nhóm 28.44 hoặc 28.45 phải được xếp vào các Nhóm đó và không được đưa vào Nhóm nào khác của Danh mục.
(B) Theo Chú giải mục (A) trên, các mặt hàng đáp ứng các mô tả trong Nhóm 28.43, 28.46 hoặc 28.52 được xếp vào các Nhóm đó và không được đưa vào Nhóm nào khác của Phần này.
(ii) Chú giải 02 Phần VI
Theo Chú giải 1 ở trên, các mặt hàng xếp vào các Nhóm 30.04, 30.05, 30.06, 32.12, 33.03, 33.04, 33.05, 33.06, 33.07, 35.06, 37.07 hoặc 38.08 vì đã được đóng gói theo liều lượng hoặc đóng gói để bán lẻ được xếp vào các Nhóm đó và không xếp vào bất cứ Nhóm nào khác của Danh mục.
(iii) Chú giải 03 Phần VI
Các mặt hàng đóng gói thành bộ gồm từ hai hoặc nhiều phần cấu thành riêng biệt, trong đó một vài hoặc tất cả các phần cấu thành của các mặt hàng đó nằm trong Phần này và chúng được trộn với nhau để tạo ra một sản phẩm của Phần VI hoặc VII, phải được xếp vào Nhóm phù hợp với sản phẩm đó, với điều kiện là các phần cấu thành phải:
- Theo cách thức đóng gói của chúng cho thấy rõ ràng là chúng được sử dụng cùng nhau mà không cần phải đóng gói lại.
- Được trình bày cùng nhau; và
- Có thể nhận biết là chúng nhằm bổ sung cho nhau, thông qua bản chất hoặc tỷ lệ tương ứng của chúng trong sản phẩm.
(iv) Chú giải 04 Phần VI
Trường hợp sản phẩm đáp ứng mô tả tại một hoặc nhiều Nhóm trong Phần VI do được mô tả theo tên hoặc Nhóm chức và đáp ứng Nhóm 38.27, thì sản phẩm đó được phân loại vào Nhóm tương ứng theo tên hoặc Nhóm chức và không phân loại vào Nhóm 38.27.
Chú giải đối với biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 36 từ ngày 15/7/2023
- Chú giải 1: Chương này không bao gồm các hợp chất đã được xác định về mặt hoá học riêng biệt trừ những loại được mô tả ở Chú giải 2(i) hoặc 2(ii) dưới đây.
- Chú giải 2: Khái niệm “các sản phẩm làm từ vật liệu dễ cháy” thuộc Nhóm 36.06 chỉ áp dụng cho:
(i) Metaldehyt, hexamethylenetetramine và các chất tương tự, đã làm thành dạng nhất định (ví dụ, viên, que hoặc các dạng tương tự) dùng làm nhiên liệu; nhiên liệu có thành phần chủ yếu là cồn, và nhiên liệu đã điều chế tương tự, ở dạng rắn hoặc bán rắn.
(ii) Nhiên liệu lỏng hoặc nhiên liệu khí hoá lỏng đựng trong các vật chứa loại sử dụng để nạp hoặc nạp lại ga bật lửa châm thuốc hoặc các bật lửa tương tự và có dung tích không quá 300 cm3; và
(iii) Đuốc nhựa cây, các vật tạo sáng bằng lửa và loại tương tự.
Bột nổ đẩy (mã hàng hóa: 3601.00.00) thuế suất là 0%.
Tiện ích TRA CỨU MÃ HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 36 từ ngày 15/7/2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ internet)
Thuốc nổ đã điều chế, trừ bột nổ đẩy (mã hàng hóa: 3602.00.00) thuế suất là 0%.
Hàng hóa Nhóm 36.02 bao gồm dây cháy chậm; dây nổ; nụ xòe hoặc kíp nổ; bộ phận đánh lửa; kíp nổ điện. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế nhóm này được quy định như sau:
- Dây cháy chậm (mã hàng hóa: 3603.10.00) thuế suất là 0%.
- Dây nổ (mã hàng hóa: 3603.20.00) thuế suất là 0%.
- Nụ xòe (mã hàng hóa: 3603.30.00) thuế suất là 0%.
- Kíp nổ (mã hàng hóa: 3603.40.00) thuế suất là 0%.
- Bộ phận đánh lửa (mã hàng hóa: 3603.50.00) thuế suất là 0%.
- Kíp nổ điện (mã hàng hóa: 3603.60.00) thuế suất là 0%.
Hàng hóa Nhóm 36.04 bao gồm pháo hoa, pháo hiệu, pháo mưa, pháo hiệu sương mù và các sản phẩm pháo khác.
- Pháo hoa (mã hàng hóa: 3604.10.00) thuế suất là 20%.
- Loại khác:
+ Pháo hoa nhỏ và kíp nổ dùng làm đồ chơi (mã hàng hóa: 3604.90.20) thuế suất là 20%.
+ Pháo hiệu (mã hàng hóa: 3604.90.40 thuế suất là 0%.
+ Pháo thăng thiên (mã hàng hóa: 3604.90.50) thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 3604.90.90) thuế suất là 0%.
Diêm, trừ các sản phẩm pháo thuộc Nhóm 36.04 (mã hàng hóa: 3605.00.00) thuế suất là 20%.
Hàng hóa Nhóm 36.06 bao gồm Hợp kim xeri-sắt và các hợp kim tự cháy khác ở tất cả các dạng; các sản phẩm làm từ vật liệu dễ cháy như đã nêu trong Chú giải 2 của Chương 36 này.
- Nhiên liệu lỏng hoặc nhiên liệu khí hóa lỏng trong các vật chứa loại sử dụng để nạp hoặc nạp lại ga bật lửa và có dung tích không quá 300 cm3 (mã hàng hóa: 3606.10.00) thuế suất là 20%.
- Loại khác:
+ Nhiên liệu rắn hoặc bán rắn, cồn rắn và các nhiên liệu được điều chế tương tự (mã hàng hóa: 3606.90.10) thuế suất là 20%.
+ Đá lửa dùng cho bật lửa (mã hàng hóa: 3606.90.20) thuế suất là 20%.
+ Hợp kim xeri-sắt và các hợp kim tự cháy khác ở tất cả các dạng (mã hàng hóa: 3606.90.30) thuế suất là 20%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 3606.90.90) thuế suất là 20%.