Công văn 746 về giao cấp giấy phép lái xe về Bộ Công an trước 19/02/2025

Công văn 746 về giao cấp giấy phép lái xe về Bộ Công an trước 19/02/2025

Công văn 746 về giao cấp giấy phép lái xe về Bộ Công an trước 19/02/2025

Cục Đường bộ Việt Nam (Bộ GTVT) có Công văn 746/CĐBVN-QLVT,PT&NL Công văn 746/CĐBVN-QLVT,PT&NL ngày 12/02/2025 về việc chuẩn bị bàn giao nhiệm vụ sát hạch, cấp Giấy phép lái xe.

Theo đó, thực hiện ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ Công An và Bộ Giao thông vận tải tại cuộc họp ngày 11/02/2025 về chuẩn bị bản giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về sát hạch, cấp giấy phép lái xe theo Kết luận 121-KL/TW ngày 24/01/2025 của BCH TW Đảng về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết 18–NQ/TW của BCH TW Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, hoàn thành bản giao nhiệm vụ sát hạch, cấp giấy phép lái xe tử Bộ Giao thông vận tải sang Bộ Công An dự kiến trước ngày 19/02/2025.

Công văn 746 về giao cấp giấy phép lái xe về Bộ Công an trước 19/02/2025

Công văn 746 về giao cấp giấy phép lái xe về Bộ Công an trước 19/02/2025 (Hình từ Internet)

Để công tác bản giao được nhanh, gọn, không làm ảnh hưởng đến việc cấp, đổi giấy phép lái xe của người dân, Cục Đường bộ Việt Nam đề nghị các Sở Giao thông vận tải thực hiện các công việc sau:

- Phối hợp với Công an địa phương chuẩn bị đầy đủ các nội dung liên quan đến nhiệm vụ sát hạch, cấp giấy phép lái xe để có thể bàn giao ngay khi có yêu cầu.

- Có kế hoạch sát hạch phù hợp; thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ cấp, đổi giấy phép lái xe và hoàn thành việc cấp giấy phép lái xe đối với các trường hợp đã nộp hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải trước thời điểm nêu trên.

Các hạng giấy phép lái xe theo luật giao thông mới nhất

Căn cứ khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024, các hạng giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:

- Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;

- Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

- Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;

- Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;

- Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;

- Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;

- Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;

- Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;

- Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;

- Hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.

Thời hạn của giấy phép lái xe là bao lâu?

Cụ thể tại khoản 5 Điều 57 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về thời hạn của giấy phép lái xe như sau:

- Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1 không thời hạn;

- Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp;

- Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.

Giấy phép lái xe
Căn cứ pháp lý
Thông tin nhà đất mới nhất về Giấy phép lái xe
Quyết định 1025/QĐ-BCA về danh mục thủ tục sát hạch, cấp giấy phép lái xe từ 01/03/2025
Quyết định 1025/QĐ-BCA về danh mục thủ tục sát hạch, cấp giấy phép lái xe từ 01/03/2025
Hỏi đáp Pháp luật
TPHCM tạm dừng cấp đổi cấp lại giấy phép lái xe từ ngày 19/2/2025 phục vụ công tác bàn giao nhiệm vụ?
Công văn 746 về giao cấp giấy phép lái xe về Bộ Công an trước 19/02/2025
Công văn 746 về giao cấp giấy phép lái xe về Bộ Công an trước 19/02/2025
Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép lái xe
Trần Thanh Rin
321 lượt xem
Tra cứu thông tin nhà đất liên quan
Giấy phép lái xe
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào