Những ai sẽ phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán?

Những ai sẽ phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán? Những nội dung nào bắt buộc phải có trong chứng từ kế toán? Quản lý, sử dụng chứng từ kế toán được quy định như thế nào?

Những ai sẽ phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán?

Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Luật Kế toán 2015 quy định về lập và lưu trữ chứng từ kế toán như sau:

Lập và lưu trữ chứng từ kế toán
1. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của đơn vị kế toán phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
2. Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán được tự lập chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 16 của Luật này.
3. Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.
4. Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định. Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau.
5. Người lập, người duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.
6. Chứng từ kế toán được lập dưới dạng chứng từ điện tử phải tuân theo quy định tại Điều 17, khoản 1 và khoản 2 Điều này. Chứng từ điện tử được in ra giấy và lưu trữ theo quy định tại Điều 41 của Luật này. Trường hợp không in ra giấy mà thực hiện lưu trữ trên các phương tiện điện tử thì phải bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin dữ liệu và phải bảo đảm tra cứu được trong thời hạn lưu trữ.

Như vậy, những người phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán gồm:

- Người lập chứng từ kế toán

- Người duyệt chứng từ kế toán

- Những người khác ký tên trên chứng từ kế toán

Những nội dung nào bắt buộc phải có trong chứng từ kế toán?

Căn cứ theo quy định tại Điều 16 Luật Kế toán 2015 quy định về nội dung chứng từ kế toán như sau:

Nội dung chứng từ kế toán
1. Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
b) Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
c) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
d) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;
đ) Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
e) Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
g) Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.
2. Ngoài những nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại khoản 1 Điều này, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.

Như vậy, những nội dụng bắt buộc phải có trong chứng từ kế toán gồm:

- Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;

- Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;

- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;

- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;

- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

- Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;

- Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.

- Những nội dung khác theo từng loại chứng từ

Những ai sẽ phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán?

Những ai sẽ phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán?

Quản lý, sử dụng chứng từ kế toán được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Luật Kế toán 2015 thì quản lý, sử dụng chứng từ kế toán được quy định như sau:

(1) Thông tin, số liệu trên chứng từ kế toán là căn cứ để ghi sổ kế toán.

(2) Chứng từ kế toán phải được sắp xếp theo nội dung kinh tế, theo trình tự thời gian và bảo quản an toàn theo quy định của pháp luật.

(3) Chỉ cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới có quyền tạm giữ, tịch thu hoặc niêm phong chứng từ kế toán. Trường hợp tạm giữ hoặc tịch thu chứng từ kế toán thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải sao chụp chứng từ bị tạm giữ, bị tịch thu, ký xác nhận trên chứng từ sao chụp và giao bản sao chụp cho đơn vị kế toán; đồng thời lập biên bản ghi rõ lý do, số lượng từng loại chứng từ kế toán bị tạm giữ hoặc bị tịch thu và ký tên, đóng dấu.

(4) Cơ quan có thẩm quyền niêm phong chứng từ kế toán phải lập biên bản, ghi rõ lý do, số lượng từng loại chứng từ kế toán bị niêm phong và ký tên, đóng dấu.

Chứng từ kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sử dụng mẫu chứng từ kế toán không có đầy đủ các nội dung theo quy định bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu chứng từ kế toán doanh nghiệp trong lĩnh vực tiền tệ từ ngày 01/01/2026?
Pháp luật
Hiện nay trên chứng từ kế toán có bắt buộc phải có tên và địa chỉ của đơn vị nhận chứng từ không?
Pháp luật
Có thể căn cứ vào chứng từ kế toán bị tẩy xóa để ghi sổ kế toán không?
Pháp luật
Chưa ghi đủ nội dung chứng từ thì có được ký chứng từ kế toán không?
Pháp luật
Lập, ký và kiểm soát chứng từ kế toán từ ngày 01/01/2026 thế nào?
Pháp luật
Giám đốc có cần chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán không?
Pháp luật
Có được ký chứng từ kế toán bằng cách đóng dấu chữ ký khắc sẵn không?
Pháp luật
Những ai sẽ phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán?
Pháp luật
08 mẫu chứng từ kế toán về lao động tiền lương mới nhất 2026 theo Thông tư 99?
Nguyễn Trường Thành
26
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN


TÌM KIẾM VĂN BẢN

XEM NHIỀU NHẤT
Pháp luật
Thay đổi Hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam từ 15/11/2025 theo Quyết định 36?
Pháp luật
Hướng dẫn nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động 2025 khi không thể nộp qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia?
Pháp luật
Toàn bộ quy định cần biết về báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm 2025?
Pháp luật
Cập nhật 04 công văn hướng dẫn về tiền ăn giữa ca chịu thuế TNCN mới nhất ngày 12/11/2025?
Pháp luật
Địa chỉ 34 Sở Nội vụ thuộc 34 tỉnh thành hiện nay? Nộp báo cáo sử dụng lao động tại Sở Nội vụ phải không?
Pháp luật
File giấy báo cáo tình hình sử dụng lao động cuối năm 2025 nộp Sở Nội vụ?
Pháp luật
Có hóa đơn đầu vào từ Công ty thuộc DS Công ty 'ma', có rủi ro về hóa đơn, thuế xử lý như thế nào?
Pháp luật
Bảng so sánh chi phí không được trừ thuế TNDN theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 và Thông tư 96/2015/TT-BTC?
Pháp luật
Hóa đơn trên 5 triệu không chuyển khoản qua ngân hàng không được khấu trừ thuế GTGT thì có được khấu trừ thuế TNDN hay không?
Pháp luật
Kế toán doanh nghiệp cần lưu ý quy định tại Thông tư 200 tiếp tục áp dụng không bị thay thế bởi Thông tư 99/2025?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch