Báo cáo tài chính là gì? Không lập báo cáo tài chính bị xử phạt như thế nào?

Báo cáo tài chính là gì? Không lập báo cáo tài chính bị xử phạt như thế nào? Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán được quy định như thế nào?

Báo cáo tài chính là gì? Không lập báo cáo tài chính bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Luật Kế toán 2015 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Luật Sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024 thì báo cáo tài chính được định nghĩa như sau:

Báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được lập và trình bày theo đúng quy định của chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán.

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định về xử phạt hành vi vi phạm quy định về lập và trình bày báo cáo tài chính như sau:

Xử phạt hành vi vi phạm quy định về lập và trình bày báo cáo tài chính
...

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không lập báo cáo tài chính theo quy định;
b) Lập báo cáo tài chính không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán;
c) Lập và trình bày báo cáo tài chính không tuân thủ đúng chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán.

...

Như vậy, đối với hành vi không lập báo cáo tài chính sẽ bị xử phạt với mức phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng

Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 41/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 5 Nghị định 102/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Mức phạt tiền trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II, Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 19; khoản 1, khoản 3 Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 26; Điều 33; Điều 34; khoản 1, khoản 3 Điều 36; khoản 1 Điều 38; khoản 2, khoản 3 Điều 39; khoản 1, khoản 2 Điều 48; khoản 1 Điều 57; khoản 1, khoản 2 Điều 61; Điều 67 là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Theo quy định trên, thì mức phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng là mức phạt tiền đối với cá nhân có hành vi không lập báo cáo tài chính. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Báo cáo tài chính là gì? Không lập báo cáo tài chính bị xử phạt như thế nào?

Báo cáo tài chính là gì? Không lập báo cáo tài chính bị xử phạt như thế nào?

Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 29 Luật Kế toán 2015 được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 2 Luật Sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024 thì báo cáo tài chính của đơn vị kế toán được quy định như sau:

(1) Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán dùng để tổng hợp và thuyết minh về tình hình tài chính và kết quả hoạt động của đơn vị kế toán. Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán phải được lập và trình bày theo đúng quy định của chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán mà đơn vị áp dụng, gồm:

- Báo cáo tình hình tài chính;

- Báo cáo kết quả hoạt động;

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;

- Thuyết minh báo cáo tài chính;

- Báo cáo khác theo quy định của pháp luật

(2) Việc lập báo cáo tài chính của đơn vị kế toán được thực hiện như sau:

- Đơn vị kế toán phải lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ kế toán năm; trường hợp pháp luật có quy định lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác thì đơn vị kế toán phải lập theo kỳ kế toán đó;

- Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ vào số liệu sau khi khóa sổ kế toán. Đơn vị kế toán cấp trên phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất dựa trên báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán trong cùng đơn vị kế toán cấp trên;

- Báo cáo tài chính phải được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán; trường hợp báo cáo tài chính trình bày khác nhau giữa các kỳ kế toán thì phải thuyết minh rõ lý do;

- Báo cáo tài chính phải có chữ ký của người lập, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán. Người ký báo cáo tài chính phải chịu trách nhiệm về nội dung của báo cáo.

(3) Báo cáo tài chính năm của đơn vị kế toán phải được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định của pháp luật.

(4) Bộ Tài chính quy định chi tiết về báo cáo tài chính cho từng lĩnh vực hoạt động; trách nhiệm, đối tượng, kỳ lập, phương pháp lập, thời hạn nộp, nơi nhận báo cáo và công khai báo cáo tài chính.

7 nguyên tắc kế toán hiện nay là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Luật Kế toán 2015 quy định về 7 nguyên tắc kế toán như sau:

(1) Giá trị tài sản và nợ phải trả được ghi nhận ban đầu theo giá gốc. Sau ghi nhận ban đầu, đối với một số loại tài sản hoặc nợ phải trả mà giá trị biến động thường xuyên theo giá thị trường và giá trị của chúng có thể xác định lại một cách đáng tin cậy thì được ghi nhận theo giá trị hợp lý tại thời điểm cuối kỳ lập báo cáo tài chính.

(2) Các quy định và phương pháp kế toán đã chọn phải được áp dụng nhất quán trong kỳ kế toán năm; trường hợp thay đổi các quy định và phương pháp kế toán đã chọn thì đơn vị kế toán phải giải trình trong báo cáo tài chính.

(3) Đơn vị kế toán phải thu thập, phản ánh khách quan, đầy đủ, đúng thực tế và đúng kỳ kế toán mà nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.

(4) Báo cáo tài chính phải được lập và gửi cơ quan có thẩm quyền đầy đủ, chính xác và kịp thời. Thông tin, số liệu trong báo cáo tài chính của đơn vị kế toán phải được công khai theo quy định tại Điều 31 và Điều 32 của Luật này.

(5) Đơn vị kế toán phải sử dụng phương pháp đánh giá tài sản và phân bổ các khoản thu, chi một cách thận trọng, không được làm sai lệch kết quả hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.

(6) Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải bảo đảm phản ánh đúng bản chất của giao dịch hơn là hình thức, tên gọi của giao dịch.

(7) Cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước ngoài việc thực hiện quy định tại các mục (1), (2), (3), (4), (5) (6) còn phải thực hiện kế toán theo mục lục ngân sách nhà nước.

Báo cáo tài chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sửa đổi bổ sung Báo cáo tài chính như thế nào từ ngày 01/01/2026?
Pháp luật
Lập và trình bày Báo cáo tài chính khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp cần tuân thủ những nguyên tắc nào?
Pháp luật
Báo cáo tài chính của doanh nghiệp phải cung cấp những thông tin nào?
Pháp luật
Từ năm 2026, nơi nhận Báo cáo tài chính được quy định như thế nào theo Thông tư 99?
Pháp luật
Quy đổi chỉ tiêu khi chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam theo những nguyên tắc nào?
Pháp luật
5 hình thức công khai báo cáo tài chính của doanh nghiệp mới nhất theo Thông tư 99/2025?
Pháp luật
Tổng hợp các văn bản hướng dẫn về báo cáo tài chính 2025?
Pháp luật
06 thông tin bắt buộc phải có trong báo cáo tài chính theo Thông tư 99?
Pháp luật
Những nguyên tắc lập Báo cáo tài chính khi thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán từ ngày 01/01/2026 theo Thông tư 99?
Pháp luật
05 yêu cầu đối với thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính theo Thông tư 99?
Nguyễn Trường Thành
7
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN


TÌM KIẾM VĂN BẢN

XEM NHIỀU NHẤT
Pháp luật
Tổng hợp điểm mới Thông tư 99/2025/TT-BTC thay thế Thông tư 200 chế độ kế toán doanh nghiệp?
Pháp luật
Đã có Thông tư 99/2025/TT-BTC thay thế Thông tư 200 chế độ kế toán doanh nghiệp từ 01/01/2026?
Pháp luật
File excel Mẫu bảng chấm công tự động, bảng lương, quyết toán thuế TNCN mới nhất 2025?
Pháp luật
Hướng dẫn chọn kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT PL142 và một số lưu ý khi kê khai Quý 3/2025?
Pháp luật
Bảng so sánh tổng hợp điểm khác biệt giữa Thông tư 99 và Thông tư 200 về biểu mẫu Báo cáo tài chính?
Pháp luật
Mẫu cam kết không khấu trừ thuế TNCN mới nhất khi chuyển sang sử dụng số định danh cá nhân?
Pháp luật
Tổng hợp 04 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 99/2025 thay thế Thông tư 200?
Pháp luật
Tổng hợp 05 chính sách mới có hiệu lực từ tháng 11/2025 cần lưu ý?
Pháp luật
Hướng dẫn thời điểm lập hóa đơn vào cuối tuần đối với hàng hóa xuất khẩu theo Công văn 3496?
Pháp luật
Công văn 4551 Cục Thuế trả lời kiến nghị chính sách thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch