Xử phạt vi phạm hành chính khi lập báo cáo tài chính không đúng biểu mẫu như thế nào? Hệ thống Báo cáo tài chính theo Thông tư 200 thế nào?

Chế tài XPVPHC khi lập báo cáo tài chính không đúng biểu mẫu là gì? Hệ thống Báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo Thông tư 200 thế nào?

Xử phạt vi phạm hành chính khi lập báo cáo tài chính không đúng biểu mẫu như thế nào?

Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định 41/2018/NĐ-CP về xử phạt hành vi vi phạm quy định về lập và trình bày báo cáo tài chính:

Xử phạt hành vi vi phạm quy định về lập và trình bày báo cáo tài chính
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Lập báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung hoặc không đúng biểu mẫu theo quy định;
b) Báo cáo tài chính không có chữ ký của người lập, kế toán trưởng, phụ trách kế toán hoặc người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Lập không đầy đủ các báo cáo tài chính theo quy định;
b) Áp dụng mẫu báo cáo tài chính khác với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán trừ trường hợp đã được Bộ Tài chính chấp thuận.
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc lập và trình bày báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Buộc tiêu hủy báo cáo tài chính bị giả mạo, khai man đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.

Đồng thời, theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 6 Nghị định 41/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 5 Nghị định 102/2021/NĐ-CP về mức phạt tiền trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập:

Mức phạt tiền trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II, Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 19; khoản 1, khoản 3 Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 26; Điều 33; Điều 34; khoản 1, khoản 3 Điều 36; khoản 1 Điều 38; khoản 2, khoản 3 Điều 39; khoản 1, khoản 2 Điều 48; khoản 1 Điều 57; khoản 1, khoản 2 Điều 61; Điều 67 là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
3. Thẩm quyền xử phạt của các chức danh quy định tại Chương IV Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Trong trường hợp phạt tiền, thẩm quyền xử phạt tổ chức gấp 02 lần thẩm quyền xử phạt cá nhân đối với chức danh đó.

Theo đó, chế tài xử phạt vi phạm hành chính khi lập báo cáo tài chính không đúng biểu mẫu theo quy định như sau:

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân;

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức.

Chế tài XPVPHC khi lập báo cáo tài chính không đúng biểu mẫu là gì?

Chế tài XPVPHC khi lập báo cáo tài chính không đúng biểu mẫu là gì? (Hình từ Internet)

Hệ thống Báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo Thông tư 200 thế nào?

Hệ thống Báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo Thông tư 200 được quy định tại Điều 100 Thông tư 200/2014/TT-BTC, cụ thể:

Hệ thống Báo cáo tài chính gồm Báo cáo tài chính năm và Báo cáo tài chính giữa niên độ.

Biểu mẫu Báo cáo tài chính kèm theo tại Phụ lục 2 Thông tư 200/2014/TT-BTC Tải về.

Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày trên Báo cáo tài chính, doanh nghiệp chủ động đánh lại số thứ tự các chỉ tiêu của Báo cáo tài chính theo nguyên tắc liên tục trong mỗi phần.

(1) Báo cáo tài chính năm gồm:

- Bảng cân đối kế toán

Mẫu số B 01 - DN

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Mẫu số B 02 - DN

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Mẫu số B 03 - DN

- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính

Mẫu số B 09 - DN

(2) Báo cáo tài chính giữa niên độ:

(2.1) Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ, gồm:

- Bảng cân đối kế toán giữa niên độ

Mẫu số B 01a – DN

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ

Mẫu số B 02a – DN

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ

Mẫu số B 03a – DN

- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc

Mẫu số B 09a – DN

(2.2) Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược, gồm:

- Bảng cân đối kế toán giữa niên độ

Mẫu số B 01b – DN

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ

Mẫu số B 02b – DN

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ

Mẫu số B 03b – DN

- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc

Mẫu số B 09a – DN

Phan Thanh Thảo
Báo cáo tài chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tin nợ phải trả của doanh nghiệp có phải bắt buộc cung cấp trong báo cáo tài chính hay không?
Pháp luật
Phát hiện sổ kế toán có sai sót trong báo cáo tài chính năm phải làm sao?
Pháp luật
Hạn nộp báo cáo tài chính quý 4 năm 2024 đối với doanh nghiệp nhà nước khi nào?
Pháp luật
Báo cáo tài chính theo TT200 nộp cho cơ quan nào? Hạn nộp Báo cáo tài chính 2024?
Pháp luật
Doanh nghiệp công khai báo cáo tài chính chậm từ 03 tháng trở lên bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Tổ chức kiểm toán được chấp thuận trong lĩnh vực chứng khoán thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính năm cho ai?
Pháp luật
Xử phạt vi phạm hành chính khi lập báo cáo tài chính không đúng biểu mẫu như thế nào? Hệ thống Báo cáo tài chính theo Thông tư 200 thế nào?
Pháp luật
Kiểm toán báo cáo tài chính là gì? Tổng hợp mức xử phạt hành vi vi phạm quy định về giao kết hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính năm?
Pháp luật
Lập báo cáo tài chính của đơn vị kế toán phải có chữ ký của những người nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp chậm công khai báo cáo tài chính bị phạt bao nhiêu tiền?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch