Việt Nam công nhận 02 quốc tịch đối với trường hợp nào? Phí xin xác nhận là công dân có quốc tịch Việt Nam?

Trường hợp nào Việt Nam công nhận một công dân có 02 quốc tịch? Mức phí xin xác nhận là công dân có quốc tịch Việt Nam là bao nhiêu?

Việt Nam công nhận 02 quốc tịch khi nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 1 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định về quốc tịch Việt Nam là quốc tịch thể hiện mối quan hệ gắn bó của cá nhân với Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước và quyền, trách nhiệm của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với công dân Việt Nam.

Bên cạnh đó, người có quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam (căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008)

Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định về chứng minh quốc tịch Việt Nam bằng các giấy tờ như sau:

1. Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ;

2. Giấy chứng minh nhân dân;

3. Hộ chiếu Việt Nam;

4. Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.

Ngoài ra, căn cứ tại Điều 4 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 về nguyên tắc quốc tịch được quy định thì Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công nhận công dân Việt Nam có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 có quy định khác.

Như vậy, từ những quy định nêu trên thì Việt Nam công nhận 02 quốc tịch khi thuộc một trong các trường hợp sau:

(1) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà chưa mất quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam trước ngày 01/7/2009 (căn cứ tại khoản 2 Điều 13 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Quốc tịch Việt Nam sửa đổi 2014)

(2) Người xin nhập quốc tịch Việt Nam (căn cứ tại khoản 2 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008)

(3) Các trường hợp được quay trở lại quốc tích Việt Nam mà không cần thôi quốc tịch nước ngoài (căn cứ tại khoản 5 Điều 23 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008)

(4) Trẻ em là công dân Việt Nam được người nước ngoài nhận làm con nuôi (theo quy định tại Điều 37 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008).

Việt Nam công nhận 02 quốc tịch đối với trường hợp nào? Phí xin xác nhận là công dân có quốc tịch Việt Nam?

Việt Nam công nhận 02 quốc tịch đối với trường hợp nào? Phí xin xác nhận là công dân có quốc tịch Việt Nam?

Mức phí xin xác nhận là công dân có quốc tịch Việt Nam là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 281/2016/TT-BTC quy định về đối tượng nộp phí bao gồm:

Người nộp phí, lệ phí
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ yêu cầu khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch theo quy định pháp luật phải nộp phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch.
2. Cá nhân khi làm thủ tục xác nhận có quốc tịch Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ở trong nước phải nộp phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam; khi làm thủ tục xác nhận là người gốc Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ở trong nước phải nộp phí xác nhận là người gốc Việt Nam.
3. Công dân nước ngoài, người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam khi nộp đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam, người đã mất quốc tịch Việt Nam khi nộp văn bản xin trở lại quốc tịch Việt Nam và công dân Việt Nam khi nộp đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam phải nộp lệ phí.

Theo đó, cá nhân khi làm thủ tục xác nhận có quốc tịch Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ở trong nước phải nộp phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo quy định.

Đồng thời, căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 281/2016/TT-BTC thì mức phí áp dụng theo bảng mức thu phí sau:

Như vậy, phí xin xác nhận là công dân có quốc tịch Việt Nam áp dụng với mức 100.000 đồng/trường hợp.

Quốc tịch Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Việt Nam công nhận 02 quốc tịch đối với trường hợp nào? Phí xin xác nhận là công dân có quốc tịch Việt Nam?
Pháp luật
Ai được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải thôi quốc tịch nước ngoài? Trường hợp nào được miễn lệ phí xin nhập quốc tịch?
Pháp luật
Điều kiện để người nước ngoài nhập quốc tịch Việt Nam thế nào? Lệ phí xin nhập quốc tịch Việt Nam là bao nhiêu?
Pháp luật
Hiện nay, lệ phí xin trở lại quốc tịch Việt Nam là bao nhiêu? Những trường hợp nào được trở lại quốc tịch Việt Nam?
Pháp luật
Lệ phí xin thôi quốc tịch Việt Nam hiện nay là bao nhiêu? Hồ sơ xin thôi quốc tịch gồm có những giấy tờ nào?
Nguyễn Ánh Linh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch