Lệ phí xin thôi quốc tịch Việt Nam hiện nay là bao nhiêu? Hồ sơ xin thôi quốc tịch gồm có những giấy tờ nào?

Hiện nay, lệ phí xin thôi quốc tịch Việt Nam là bao nhiêu? Khi xin thôi quốc tịch Việt Nam cần chuẩn bị những giấy tờ nào?

Lệ phí xin thôi quốc tịch Việt Nam hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 281/2016/TT-BTC quy định như sau:

STT

Nội dung

Mức thu

1

Lệ phí xin nhập quốc tịch Việt Nam

3.000.000 đồng/trường hợp

2

Lệ phí xin trở lại quốc tịch Việt Nam

2.500.000 đồng/trường hợp

3

Lệ phí xin thôi quốc tịch Việt Nam

2.500.000 đồng/trường hợp

4

Phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch

8.000 đồng/bản sao trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký

5

Phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam

100.000 đồng/trường hợp

6

Phí xác nhận là người gốc Việt Nam

100.000 đồng/trường hợp

Như vậy, với quy định hiện nay thì lệ phí xin thôi quốc tịch Việt Nam là 2.500.000 đồng/trường hợp.

Lệ phí xin thôi quốc tịch Việt Nam hiện nay là bao nhiêu?

Lệ phí xin thôi quốc tịch Việt Nam hiện nay là bao nhiêu? Hồ sơ xin thôi quốc tịch gồm có những giấy tờ nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam gồm có những giấy tờ nào?

Căn cứ Điều 28 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định như sau:

Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam
1. Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam bao gồm:
a) Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam;
b) Bản khai lý lịch;
c) Bản sao Hộ chiếu Việt Nam, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác quy định tại Điều 11 của Luật này;
d) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
đ) Giấy tờ xác nhận về việc người đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này;
e) Giấy xác nhận không nợ thuế do Cục thuế nơi người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp;
g) Đối với người trước đây là cán bộ, công chức, viên chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên chưa quá 5 năm thì còn phải nộp giấy của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
2. Trường hợp công dân Việt Nam không thường trú ở trong nước thì không phải nộp các giấy tờ quy định tại các điểm d, e và g khoản 1 Điều này.
....

Như vậy, với quy định hiện nay khi xin thôi quốc tịch Việt Nam cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

- Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam;

- Bản khai lý lịch;

- Bản sao Hộ chiếu Việt Nam, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác quy định tại Điều 11 của Luật Quốc tịch Việt Nam 2008;

- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;

- Giấy tờ xác nhận về việc người đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này;

- Giấy xác nhận không nợ thuế do Cục thuế nơi người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp;

- Đối với người trước đây là cán bộ, công chức, viên chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên chưa quá 5 năm thì còn phải nộp giấy của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

Đối với công dân Việt Nam không thường trú trong nước thì chỉ cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

- Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam;

- Bản khai lý lịch;

- Bản sao Hộ chiếu Việt Nam, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác quy định tại Điều 11 của Luật Quốc tịch Việt Nam 2008;

- Giấy tờ xác nhận về việc người đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này.

Ý nghĩa 9 số cmnd
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Lấy chồng nước ngoài có được giữ quốc tịch Việt Nam? Lệ phí xin thôi quốc tịch Việt Nam 2025?
Pháp luật
Bị tước quốc tịch Việt Nam có được trở lại quốc tịch Việt Nam không? Trường hợp nào được miễn lệ phí xin trở lại quốc tịch Việt Nam?
Pháp luật
Thôi quốc tịch Việt Nam có nhập lại được không? Lệ phí xin trở lại quốc tịch Việt Nam 2025?
Pháp luật
Việt Nam công nhận 02 quốc tịch đối với trường hợp nào? Phí xin xác nhận là công dân có quốc tịch Việt Nam?
Pháp luật
Ai được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải thôi quốc tịch nước ngoài? Trường hợp nào được miễn lệ phí xin nhập quốc tịch?
Pháp luật
Điều kiện để người nước ngoài nhập quốc tịch Việt Nam thế nào? Lệ phí xin nhập quốc tịch Việt Nam là bao nhiêu?
Pháp luật
Hiện nay, lệ phí xin trở lại quốc tịch Việt Nam là bao nhiêu? Những trường hợp nào được trở lại quốc tịch Việt Nam?
Pháp luật
Lệ phí xin thôi quốc tịch Việt Nam hiện nay là bao nhiêu? Hồ sơ xin thôi quốc tịch gồm có những giấy tờ nào?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch