Tổng quan lệ phí môn bài 2025? Ai phải nộp tờ khai và tiền lệ phí môn bài 2025?

Tổng quan lệ phí môn bài 2025? Ai phải nộp tờ khai và tiền lệ phí môn bài 2025? Đối tượng được miễn lệ phí môn bài 2025?

Tổng quan lệ phí môn bài 2025?

Căn cứ vào các văn bản hướng dẫn việc nộp tờ khai lệ phí môn bài và tiền lệ phí môn bài

- Nghị định 139/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2017 quy định người nộp lệ phí môn bài; miễn lệ phí môn bài; mức thu và khai, nộp lệ phí môn bài đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

- Thông tư 302/2016/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2017 hướng dẫn về người nộp lệ phí môn bài, các trường hợp miễn lệ phí môn bài, mức thu lệ phí môn bài và khai, nộp lệ phí môn bài.

- Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/02/2020 sửa đổi Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài.

- Thông tư 65/2020/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 23/08/2020 sửa đổi, bổ sung Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài.

- Nghị định 126/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/12/2020 hướng dẫn Luật Quản lý thuế 2019.

- Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế 2019 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế 2019.

Đối tượng

Tờ khai lệ phí môn bài

Nộp tiền lệ phí môn bài

Doanh nghiệp, chi nhánh, VPĐD, ĐĐKD đã và đang hoạt động trước năm 2025

Không phải làm tờ khai lệ phí môn bài

(Trừ trường hợp trong năm có thay đổi vốn điều lệ thì phải làm tờ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.)

Phải nộp tiền lệ phí môn bài

Hạn nộp tiền là 30/01 hàng năm

Hạn nộp tiền lệ phí môn bài năm 2025: chậm nhất là ngày 30/01/2025

Doanh nghiệp được thành lập mới trong năm 2025

Phải làm tờ khai lệ phí môn bài

- Hạn nộp tờ khai: chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập

Được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập.

- Các năm tiếp theo: hạn nộp tiền chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm

Chi nhánh, VPĐD, ĐĐKD được thành lập mới trong năm 2025

Phải làm tờ khai lệ phí môn bài

- Hạn nộp tờ khai: chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập

- Nếu thành lập trong thời gian doanh nghiệp được miễn lệ phí môn bài thì Chi nhánh, VPĐD, ĐĐKD cũng được miễn năm đầu

- Nếu không thành lập trong thời gian doanh nghiệp được miễn lệ phí môn bài thì Chi nhánh, VPĐD, ĐĐKD không được miễn năm đầu.

Tổng quan lệ phí môn bài 2025? Ai phải nộp tờ khai và tiền lệ phí môn bài 2025?

Tổng quan lệ phí môn bài 2025? Ai phải nộp tờ khai và tiền lệ phí môn bài 2025?

Đối tượng được miễn lệ phí môn bài 2025?

(1) Doanh nghiệp, tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:

Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm a điểm b và điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định đối tượng được miễn lệ phí môn bài 2025 như sau:

- Doanh nghiệp mới thành lập (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới): được Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12).

+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức (doanh nghiệp) thành lập thêm chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cũng được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định 139/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017.

- Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập

- Tổ chức nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

- Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

- Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

(2) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:

- Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với: Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trong thời gian miễn lệ phí môn bài hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trước ngày 25/02/2020 và thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh từ ngày 25/02/2020 (nếu có) thì hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thực hiện nộp lệ phí môn bài theo quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài.

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

Mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình được miễn lệ phí môn bài là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định.

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

Lệ phí môn bài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổng quan lệ phí môn bài 2025? Ai phải nộp tờ khai và tiền lệ phí môn bài 2025?
Pháp luật
Mức thu lệ phí môn bài năm 2025 đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức thu lệ phí môn bài năm 2025 được quy định như thế nào?
Pháp luật
07 quy định cần biết về lệ phí môn bài mới nhất 2025?
Pháp luật
Thuế môn bài một năm phải nộp là bao nhiêu? Doanh nghiệp chậm nộp tờ khai thuế thuế môn bài bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Tiểu mục lệ phí môn bài cho thuê tài sản năm 2025?
Pháp luật
Mức thu lệ phí môn bài bậc 3 năm 2025 là bao nhiêu?
Pháp luật
Hướng dẫn kê khai bổ sung lệ phí môn bài chi tiết trên HTKK mới nhất năm 2025?
Pháp luật
Lệ phí môn bài 2025 khai theo tháng, quý hay theo năm?
Pháp luật
Quy định về kê khai và nộp lệ phí môn bài 2025: Đầy đủ, chi tiết nhất?
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch