Thuế môn bài một năm phải nộp là bao nhiêu? Doanh nghiệp chậm nộp tờ khai thuế thuế môn bài bị phạt bao nhiêu tiền?
Thuế môn bài một năm phải nộp là bao nhiêu?
Theo quy định tại Pháp lệnh Thuế Công thương nghiệp 1983 (đã hết hiệu lực), thuế môn bài là loại thuế kinh doanh của tổ chức và cá nhân kinh doanh thường xuyên hoặc buôn từng chuyến hàng đều phải nộp. Thuế môn bài được tính dựa trên vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của doanh nghiệp, hoặc doanh thu của hộ kinh doanh.
Tuy nhiên, kể từ ngày 01/07/2007, Luật Quản lý thuế 2006 đã bãi bỏ thuế môn bài và thay thế bằng lệ phí môn bài.
Lệ phí môn bài là khoản thu đối với tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP.
Lệ phí môn bài được tính dựa trên vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của doanh nghiệp, hoặc doanh thu của hộ kinh doanh.
Như vậy, hiện nay, thuật ngữ “thuế môn bài” không còn được sử dụng rộng rãi. Mà thay vào đó, thuật ngữ “lệ phí môn bài” được dùng thay thế.
Cách tính lệ phí môn bài được quy định cụ thể theo từng loại hình kinh doanh ứng với các bậc thuế.
Đồng thời, các bậc lệ phí môn bài được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP và khoản 1, 2 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC.
Theo đó, mức lệ phí môn bài một năm phải đóng đối với các cá nhân kinh doanh, tổ chức được quy định như sau:
Căn cứ | Mức thuế phải nộp trong 1 năm |
Doanh nghiệp/ tổ chức kinh doanh, sản xuất có vốn điều lệ/vốn đầu tư trên 10 tỷ (VND) | 3.000.000 đồng/năm |
Doanh nghiệp/tổ chức kinh doanh, sản xuất có vốn điều lệ/vốn đầu tư dưới 10 tỷ (VND) | 2.000.000 đồng/năm |
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 1.000.000 đồng/năm |
Hộ kinh doanh có doanh thu trên 500 triệu/năm (VND) | 1.000.000 đồng/năm |
Hộ kinh doanh có doanh thu từ 300 - 500 triệu/năm (VND) | 500.000 đồng/năm |
Hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 - 300 triệu/năm (VND) | 300.000 đồng/năm |
Đồng thời, theo Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP và được sửa đổi bởi điểm a, b khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định một số tổ chức/doanh nghiệp thuộc trường hợp được miễn lệ phí môn bài theo quy định năm 2025 như sau:
Loại hình | Thời hạn miễn thuế |
Doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh cá thể | Miễn thuế 3 năm tính từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh |
Các doanh nghiệp/đơn vị phụ thuộc thành lập trong năm 2025 | Miễn thuế năm 2025 |
Hộ kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu/năm (VND) | Miễn thuế |
Cá nhân, hộ kinh doanh lần đầu ra hoạt động sản xuất kinh doanh | Miễn thuế năm 2025 |
Thuế môn bài một năm phải nộp là bao nhiêu? Doanh nghiệp chậm nộp tờ khai thuế thuế môn bài bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)
Doanh nghiệp chậm nộp tờ khai thuế thuế môn bài bị phạt bao nhiêu tiền?
Đầu tiên, tại điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP có quy định như sau:
Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng mức phạt tiền khi xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
...
4. Nguyên tắc áp dụng mức phạt tiền
a) Mức phạt tiền quy định tại Điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, khoản 1, 2 Điều 19 và Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức.
Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân.
...
Dẫn chiếu đến Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định doanh nghiệp chậm nộp tờ khai thuế môn bài tùy vào mức độ nghiêm trọng mà sẽ có mức xử phạt hành chính như sau:
Phạt cảnh cáo: Nộp hồ sơ khai thuế trễ từ 01 - 05 ngày.
- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng - 5.000.000 đồng: Nộp hồ sơ khai thuế trễ từ 01 - 30 ngày.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng - 8.000.000 đồng: Nộp hồ sơ khai thuế trễ từ 31 - 60 ngày.
- Phạt tiền từ 8.000.000 đồng - 15.000.000 đồng đối với doanh nghiệp có những hành vi:
+ Nộp hồ sơ khai thuế trễ từ 61 - 90 ngày.
+ Nộp hồ sơ khai thuế trễ từ 91 ngày nhưng không phát sinh thuế
+ Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh thuế
+ Không nộp các phụ lục về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng - 25.000.000 đồng: Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp, có phát sinh số thuế và doanh nghiệp đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách Nhà nước trước thời gian công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời gian lập biên bản về hành vi chậm nộp.
Lưu ý: Trường hợp mức tiền phạt lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ thuế thì số tiền phạt tối đa bằng với số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ thuế nhưng không được thấp hơn mức trung bình của khung phạt tại quy định này.
- Giá khởi điểm của 1 biển số xe ô tô đưa ra đấu giá tại thành phố trực thuộc TW? Tiền trúng đấu giá biển số xe đã có lệ phí đăng ký xe chưa?
- Tài khoản 711 Thu thuế chuyên thu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu phản ánh nội dung gì? Kết cấu tài khoản thế nào?
- Đơn vị tính sử dụng trong kế toán được quy định như thế nào? Kỳ kế toán gồm các kỳ kế toán nào?
- Nhận quà tặng là xe ô tô có phải nộp thuế TNCN? Cách tính thuế TNCN đối với quà tặng là xe ô tô?
- Từ ngày 01/07/2025, sản phẩm muối nào không chịu thuế giá trị gia tăng?
- Đơn vị kế toán phải có trách nhiệm thực hiện kết luận của đoàn kiểm tra kế toán đúng không?
- Thời gian thông báo mã số thuế là bao nhiêu ngày?
- Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử được quy định ra sao?
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có phải thực hiện kiểm toán độc lập không?
- Chữ số hiển thị trên hóa đơn điện tử có bao gồm phần chữ số thập phân không?