Đối tượng nào phải nộp lệ phí môn bài? Số tiền chậm nộp lệ phí môn bài 2025 được tính như thế nào?
Đối tượng nào phải nộp lệ phí môn bài?
Căn cứ vào Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về người nộp lệ phí môn bài như sau:
Người nộp lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Theo quy định trên, người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, bao gồm:
(1) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
(2) Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
(3) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
(4) Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
(5) Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
(6) Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (nếu có).
(7) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Đối tượng nào phải nộp lệ phí môn bài? Số tiền chậm nộp lệ phí môn bài 2025 được tính như thế nào? (Hình từ Internet)
Số tiền chậm nộp lệ phí môn bài 2025 được tính như thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 6 Luật sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024 quy định về xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế như sau:
Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
...
2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo hoặc quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển được nộp vào ngân sách nhà nước.
...
Theo quy định trên, số tiền chậm nộp lệ phí môn bài hiện nay được tính như sau:
Số tiền chậm nộp = Số tiền lệ phí môn bài chậm nộp x 0.03% x Số ngày chậm nộp
Lưu ý:
Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.
- Tài khoản 711 Thu thuế chuyên thu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu phản ánh nội dung gì? Kết cấu tài khoản thế nào?
- Đơn vị tính sử dụng trong kế toán được quy định như thế nào? Kỳ kế toán gồm các kỳ kế toán nào?
- Nhận quà tặng là xe ô tô có phải nộp thuế TNCN? Cách tính thuế TNCN đối với quà tặng là xe ô tô?
- Từ ngày 01/07/2025, sản phẩm muối nào không chịu thuế giá trị gia tăng?
- Đơn vị kế toán phải có trách nhiệm thực hiện kết luận của đoàn kiểm tra kế toán đúng không?
- Thời gian thông báo mã số thuế là bao nhiêu ngày?
- Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử được quy định ra sao?
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có phải thực hiện kiểm toán độc lập không?
- Chữ số hiển thị trên hóa đơn điện tử có bao gồm phần chữ số thập phân không?
- Năm sinh nào không phải nộp lệ phí khi thực hiện cấp đổi thẻ căn cước 2025?