Tổng hợp mức lương tối thiểu qua các năm mới nhất 2025?
Tổng hợp mức lương tối thiểu qua các năm mới nhất 2025?
Căn cứ Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định mức lương tối thiểu như sau:
- Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
Ngoài ra, trước ngày 01/9/1985 (ngày Nghị định 235-HĐBT năm 1985 chính thức có hiệu lực), nước ta còn chế độ bao cấp, nên chế độ tiền lương vẫn theo chế độ cung cấp hiện vật theo giá bù lỗ.
Vì vậy bảng tổng hợp mức lương tối thiểu qua các năm chỉ được liệt kê từ thời gian 01/7/2024 đến 01/9/1985 và được chia thành 2 bảng với các gia đoạn sau đây:
Dưới đây là bảng mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2024 đến 01/1/2009 (bảng 1)
Thời gian | Vùng I | Vùng II | Vùng III | Vùng IV | Căn cứ pháp lý |
Từ ngày 01/7/2024 | 4.960.000 | 4.410.000 | 3.860.000 | 3.450.0 00 | Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP |
Từ ngày 01/7/2022 | 4.680.000 | 4.160.000 | 3.640.000 | 3.250.000 | Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP |
Từ ngày 01/1/2020 | 4.420.000 | 3.920.000 | 3.430.000 | 3.070.000 | Điều 3 Nghị định 90/2019/NĐ-CP |
Từ ngày 01/1/2019 | 4.180.000 | 3.710.000 | 3.250.000 | 2.920.000 | Điều 3 Nghị định 157/2018/NĐ-CP |
Từ ngày 01/1/2018 | 3.980.000 | 3.530.000 | 3.090.000 | 2.760.000 | Điều 3 Nghị định 141/2017/NĐ-CP |
Từ ngày 01/1/2017 | 3.750.000 | 3.320.000 | 2.900.000 | 2.580.000 | Điều 3 Nghị định 153/2016/NĐ-CP |
Từ ngày 01/1/2016 | 3.500.000 | 3.100.000 | 2.700.000 | 2.400.000 | Điều 3 Nghị định 122/2015/NĐ-CP |
Từ ngày 01/1/2015 | 3.100.000 | 2.750.000 | 2.400.000 | 2.150.000 | Điều 3 Nghị định 103/2014/NĐ-CP |
Từ ngày 01/1/2014 | 2.700.000 | 2.400.000 | 2.100.000 | 1.900.000 | Điều 3 Nghị định 182/2013/NĐ-CP |
Từ ngày 01/1/2013 | 2.350.000 | 2.100.000 | 1.800.000 | 1.650.000 | Điều 3 Nghị định 103/2012/NĐ-CP |
Từ ngày 01/1/2012 | 2.000.000 | 1.780.000 | 1.550.000 | 1.400.000 | Điều 2 Nghị định 70/2011/NĐ-CP |
Từ ngày 01/1/2011 | 1.350.000 | 1.200.000 | 1.050.000 | 830.000 | Điều 2 Nghị định 108/2010/NĐ-CP |
Từ ngày 01/1/2010 | 980.000 | 880.000 | 810.000 | 730.000 | Điều 2 Nghị định 97/2009/NĐ-CP |
Từ ngày 01/1/2009 | 800.000 | 740.000 | 690.000 | 650.000 | Điều 2 Nghị định 110/2008/NĐ-CP |
Bảng 2: Mức lương tối thiểu vùng giai đoạn 01/01/2009 đến 01/9/1985 (bảng 2):
Thời gian | Mức lương tối thiểu | Căn cứ pháp lý |
Từ ngày 01/01/2008 | - Mức 620.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn các quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh. - Mức 580.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn các huyện thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh; các quận thuộc thành phố Hải Phòng; thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh; thành phố Biên Hoà, thị xã Long Khánh, các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu và Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai; thị xã Thủ Dầu Một, các huyện: Thuận An, Dĩ An, Bến Cát và Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương; thành phố Vũng Tàu thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. - Mức 540.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên các địa bàn còn lại. | Điều 2 Nghị định 167/2007/NĐ-CP |
Từ ngày 01/10/2006 | 450.000 | Điều 1 Nghị định 94/2006/NĐ-CP |
Từ ngày 01/10/2005 | 350.000 | Điều 1 Nghị định 118/2005/NĐ-CP |
Từ ngày 01/01/2003 | 290.000 | Điều 1 Nghị định 03/2003/NĐ-CP |
Từ ngày 01/01/2001 | 210.000 | Điều 1 Nghị định 77/2000/NĐ-CP |
Từ ngày 01/01/2000 | 180.000 | Điều 1 Nghị định 10/2000/NĐ-CP |
Từ ngày 01/4/1993 | 120.000 | Điều 2 Nghị định 26-CP năm 1993 |
Từ ngày 01/9/1985 | 220 | Điều 2 Nghị định 235-HĐBT năm 1985 |
Như vậy, trải qua từng năm thì mức lương tối thiểu vùng đã cải thiện rõ rệt nhằm mục đích cải thiện đời sống ấm no cho người dân lao động.
Ban đầu mức lương tối thiểu được áp dụng chung trên phạm vi cả nước và đến năm 2008 được chia thành mức lương tối thiểu vùng cho đến nay.
Đến ngày 01/4/1993 khi Nghị định 26-CP năm 1993 chính thức có hiệu lực thì mức lương tối thiểu áp dụng cho đối tượng người lao động trong các doanh nghiệp được quy định riêng tách biệt với mức lương tối thiểu áp dụng cho người làm việc trong cơ quan nhà nước. Lúc này mức lương tối thiểu vẫn được áp dụng chung trên phạm vi cả nước
Đến ngày 16/11/2007, Chính Phủ ban hành Nghị định 167/2007/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng, đã chia mức lương tối thiểu ở các vùng thành các mức khác nhau.
Như vậy, mức lương tối thiểu đã được áp dụng từ 01/9/1985 cho đến năm 2025, đã tăng từ 220 đồng/tháng lên 4.960.000 đồng/tháng áp dụng với vùng I, 4.410.000 đồng/tháng dành cho vùng II, 3.860.000 dành cho vùng III và 3.450.000 dành cho vùng IV.
Tổng hợp mức lương tối thiểu qua các năm mới nhất 2025? (Hình từ Internet)
Mức lương 5 triệu đồng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định cụ thể như sau:
Các khoản thu nhập chịu thuế
...
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:
b.1) Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.
b.2) Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.
b.3) Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.
b.4) Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.
b.5) Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.
b.6) Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội.
...
Bên cạnh đó, căn cứ tại Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh như sau:
Mức giảm trừ gia cảnh
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 như sau:
1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
2. Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
Do vậy, thu nhập mức lương trên 11 triệu đồng sẽ phải chịu thuế thu nhập. Cá nhân có tổng thu nhập trên 11 triệu đồng thì phải chịu thuế nhập cá nhân (không có người phụ thuộc).
Ví dụ, B có con nhỏ phụ thuộc vào A nuôi lớn thì mức giảm trừ gia cảnh sau khi đã có con nhỏ phụ thuộc vào A sẽ là 15,4 triệu đồng.
Lúc này B có thu nhập mức lương trên 15,4 triệu đồng thì sẽ phải chịu thuế thu nhập cá nhân do A được giảm trừ gia cảnh khi có con nhỏ phụ thuộc vào B.
Như vậy, người nộp thuế có tổng thu nhập từ tiền lương tiền công là 5 triệu đồng thì không phải nộp thuế TNCN.
- Quy trình đề nghị xây dựng Luật Thuế trình Quốc hội theo quy chế của Bộ Tài chính?
- Hướng dẫn cách tính thuế TNCN với tiền lương làm thêm giờ mới nhất 2025?
- Trúng xổ số có phải nộp thuế TNCN không? Nộp thuế thu nhập cá nhân khi trúng xổ số được quy định như thế nào?
- Lãi suất ngân hàng tiền gửi tiết kiệm tháng 12 Vietcombank bao nhiêu? Lãi tiền gửi ngân hàng có chịu thuế TNDN?
- Hướng dẫn điền tờ khai bổ sung thuế GTGT theo Thông tư 80?
- Truyền nhận dữ liệu giữa cơ quan thuế và tổ chức được ủy nhiệm thu được quy định như thế nào?
- Thủ tục thêm tên vợ chồng vào sổ đỏ? Lệ phí cấp đổi sổ đỏ hiện nay là bao nhiêu?
- Người nộp thuế có quyền yêu cầu cơ quan thuế giải thích việc ấn định thuế không?
- Công ty cung cấp dịch vụ dùng để khuyến mại có cần xuất hóa đơn không?
- Người có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được hành nghề ở bao nhiêu đại lý thuế?