Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin người nộp thuế theo Thông tư 86 là mẫu nào?

Mẫu tờ khai đăng ký thay đổi thông tin người nộp thuế theo Thông tư 86?

Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin người nộp thuế theo Thông tư 86 là mẫu nào?

Căn cứ theo Phụ lục II Danh mục mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC thì hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế bao gồm:

(1) Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế

(2) Văn bản đăng ký chuyển địa điểm tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến

(3) Văn bản đăng ký hủy chuyển địa điểm

Theo đó, khi người nộp thuế có thay đổi thông tin đăng ký thuế phải chuẩn bị các loại hồ sơ nêu trên và đồng thời tờ khai đăng ký thay đổi thông tin người nộp thuế cũng chính là tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế.

Như vậy, tờ khai đăng ký thay đổi thông tin người nộp thuế theo Thông tư 86/2024/TT-BTC áp dụng theo mẫu 08 MST

Tải về. Mẫu 08 MST ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC - Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin người nộp thuế

Lưu ý khi điền mẫu 08 MST:

- Cột (1): Ghi tên các chỉ tiêu có thay đổi trên tờ khai đăng ký thuế hoặc các bảng kê kèm theo hồ sơ đăng ký thuế.

- Cột (2): Ghi lại nội dung thông tin đăng ký thuế đã kê khai trong lần đăng ký thuế gần nhất.

- Cột (3): Ghi chính xác nội dung thông tin đăng ký thuế mới thay đổi hoặc bổ sung.

Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin người nộp thuế theo Thông tư 86 là mẫu nào?

Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin người nộp thuế theo Thông tư 86 là mẫu nào? (Hình từ internet)

Đối tượng nào đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế?

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về đối tượng đăng ký thuế như sau:

Đối tượng đăng ký thuế
1. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:
a) Người nộp thuế thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế thông qua cơ chế một cửa liên thông theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế.
b) Người nộp thuế thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế.
...

Theo đó, đối tượng đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế là các đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019.

Đồng thời, tại quy định khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế bao gồm:

(1) Tổ chức kinh kế theo hướng dẫn tại điểm a, b khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC;

(2) Tổ chức khác theo hướng dẫn tại điểm c, d khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC;

(3) Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại điểm đ khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC;

(4) Nhà cung cấp ở nước ngoài theo hướng dẫn tại điểm e khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC;

(5) Tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay theo hướng dẫn tại điểm g khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC;

(6) Người điều hành, công ty điều hành chung, doanh nghiệp liên doanh, tổ chức được Chính phủ Việt Nam giao nhiệm vụ tiếp nhận phần được chia của Việt Nam thuộc các mỏ dầu khí tại vùng chồng lấn, nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí, công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng dầu khí

(7) Hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật nhưng không phải đăng ký hộ kinh doanh qua cơ quan đăng ký kinh doanh

(8) Cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu.

(9) Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân (trừ cá nhân kinh doanh)

(10) Cá nhân là người phụ thuộc theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

(11) Tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu.

(12) Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân khác có nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

Nguyễn Ánh Linh
Thông tin người nộp thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin người nộp thuế theo Thông tư 86 là mẫu nào?
Pháp luật
Cơ quan quản lý thuế có được công khai thông tin của cá nhân có hành vi phát tán tài sản để trốn thuế?
Pháp luật
Trước khi công khai thông tin người nộp thuế, cơ quan thuế quản lý trực tiếp phải làm gì?
Pháp luật
Công khai thông tin người nộp thuế bằng hình thức nào?
Pháp luật
Tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm gì trong việc cung cấp thông tin người nộp thuế?
Pháp luật
Thông tin người nộp thuế là gì? Thông tin người nộp thuế được bảo mật như thế nào?
Pháp luật
Được công khai thông tin người nộp thuế trong trường hợp nào?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch