Được công khai thông tin người nộp thuế trong trường hợp nào?

Thông tin người nộp thuế là gì? Được công khai thông tin người nộp thuế trong trường hợp nào?

Thông tin người nộp thuế là gì?

Căn cứ tại khoản 19 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 có định nghĩa về thông tin người nộp thuế như sau:

Giải thích từ ngữ
...
19. Thông tin người nộp thuế là thông tin về người nộp thuế và thông tin liên quan đến nghĩa vụ thuế của người nộp thuế do người nộp thuế cung cấp, do cơ quan quản lý thuế thu thập được trong quá trình quản lý thuế.
20. Hệ thống thông tin quản lý thuế bao gồm hệ thống thông tin thống kê, kế toán thuế và các thông tin khác phục vụ công tác quản lý thuế.
21. Các bên có quan hệ liên kết là các bên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc điều hành, kiểm soát, góp vốn vào doanh nghiệp; các bên cùng chịu sự điều hành, kiểm soát trực tiếp hoặc gián tiếp bởi một tổ chức hoặc cá nhân; các bên cùng có một tổ chức hoặc cá nhân tham gia góp vốn; các doanh nghiệp được điều hành, kiểm soát bởi các cá nhân có mối quan hệ mật thiết trong cùng một gia đình.
22. Giao dịch liên kết là giao dịch giữa các bên có quan hệ liên kết.
23. Giao dịch độc lập là giao dịch giữa các bên không có quan hệ liên kết.
24. Nguyên tắc giao dịch độc lập là nguyên tắc được áp dụng trong kê khai, xác định giá tính thuế đối với người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết nhằm phản ánh điều kiện giao dịch trong giao dịch liên kết tương đương với điều kiện trong giao dịch độc lập.
...

Theo đó, thông tin người nộp thuế là thông tin về người nộp thuế và thông tin liên quan đến nghĩa vụ thuế của người nộp thuế do người nộp thuế cung cấp, do cơ quan quản lý thuế thu thập được trong quá trình quản lý thuế.

Được công khai thông tin người nộp thuế trong trường hợp nào?

Được công khai thông tin người nộp thuế trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Được công khai thông tin người nộp thuế trong trường hợp nào?

Căn cứ tại Điều 100 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về việc Công khai thông tin người nộp thuế như sau:

Công khai thông tin người nộp thuế
1. Cơ quan quản lý thuế được công khai thông tin người nộp thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Trốn thuế, chây ỳ không nộp tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đúng thời hạn; nợ tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước;
b) Vi phạm pháp luật về thuế làm ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ nộp thuế của tổ chức, cá nhân khác;
c) Không thực hiện yêu cầu của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, cơ quan quản lý thuế được công khai thông tin người nộp thuế trong các trường hợp sau đây:

- Trốn thuế, chây ỳ không nộp tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đúng thời hạn; nợ tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước;

- Vi phạm pháp luật về thuế làm ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ nộp thuế của tổ chức, cá nhân khác;

- Không thực hiện yêu cầu của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

Trường hợp để phục vụ hoạt động tố tụng, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán thì phải cung cấp thông tin người nộp thuế cho các cơ quan nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 99 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về việc Bảo mật thông tin người nộp thuế cụ thể như sau:

Bảo mật thông tin người nộp thuế
1. Cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế, người đã là công chức quản lý thuế, cơ quan cung cấp, trao đổi thông tin người nộp thuế, tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế phải giữ bí mật thông tin người nộp thuế theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này và Điều 100 của Luật này.
2. Để phục vụ hoạt động tố tụng, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán trong trường hợp được yêu cầu bằng văn bản, cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm cung cấp thông tin người nộp thuế cho các cơ quan sau đây:
a) Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án;
b) Thanh tra nhà nước, Kiểm toán nhà nước;
c) Cơ quan quản lý khác của Nhà nước theo quy định của pháp luật;
d) Cơ quan quản lý thuế nước ngoài phù hợp với điều ước quốc tế về thuế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Theo đó, trường hợp để phục vụ hoạt động tố tụng, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán trong trường hợp được yêu cầu bằng văn bản thì cơ quan quản lý thuế phải cung cấp thông tin người nộp thuế cho các cơ quan sau:

- Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án;

- Thanh tra nhà nước, Kiểm toán nhà nước;

- Cơ quan quản lý khác của Nhà nước theo quy định của pháp luật;

- Cơ quan quản lý thuế nước ngoài phù hợp với điều ước quốc tế về thuế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Thông tin người nộp thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin người nộp thuế theo Thông tư 86 là mẫu nào?
Pháp luật
Cơ quan quản lý thuế có được công khai thông tin của cá nhân có hành vi phát tán tài sản để trốn thuế?
Pháp luật
Trước khi công khai thông tin người nộp thuế, cơ quan thuế quản lý trực tiếp phải làm gì?
Pháp luật
Công khai thông tin người nộp thuế bằng hình thức nào?
Pháp luật
Tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm gì trong việc cung cấp thông tin người nộp thuế?
Pháp luật
Thông tin người nộp thuế là gì? Thông tin người nộp thuế được bảo mật như thế nào?
Pháp luật
Được công khai thông tin người nộp thuế trong trường hợp nào?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch