Cơ quan quản lý thuế có được công khai thông tin của cá nhân có hành vi phát tán tài sản để trốn thuế?
Thông tin người nộp thuế là gì?
Theo quy định tại khoản 19 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 giải thích từ ngữ “thông tin người nộp thuế” như sau
Giải thích từ ngữ
…
19. Thông tin người nộp thuế là thông tin về người nộp thuế và thông tin liên quan đến nghĩa vụ thuế của người nộp thuế do người nộp thuế cung cấp, do cơ quan quản lý thuế thu thập được trong quá trình quản lý thuế.
...
Như vậy, thông tin người nộp thuế có thể được hiểu là thông tin về người nộp thuế và thông tin liên quan đến nghĩa vụ thuế của người nộp thuế do người nộp thuế cung cấp, do cơ quan quản lý thuế thu thập được trong quá trình quản lý thuế.
Cơ quan quản lý thuế có được công khai thông tin của cá nhân có hành vi phát tán tài sản để trốn thuế?
Cơ quan quản lý thuế có được công khai thông tin của cá nhân có hành vi phát tán tài sản để trốn thuế?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì cơ quan quản lý thuế công khai thông tin về người nộp thuế trong các trường hợp sau:
Công khai thông tin người nộp thuế
1. Cơ quan quản lý thuế công khai thông tin về người nộp thuế trong các trường hợp sau:
a) Trốn thuế, tiếp tay cho hành vi trốn thuế, chiếm đoạt tiền thuế, vi phạm pháp luật về thuế rồi bỏ trốn khỏi trụ sở kinh doanh; phát hành, sử dụng bất hợp pháp hóa đơn.
b) Không nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.
c) Ngừng hoạt động, chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế, không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.
d) Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế của người nộp thuế làm ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ thuế của tổ chức, cá nhân khác.
đ) Không thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật như: Từ chối không cung cấp thông tin tài liệu cho cơ quan quản lý thuế, không chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra và các yêu cầu khác của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
e) Chống, ngăn cản công chức thuế, công chức hải quan thi hành công vụ.
g) Quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước hoặc hết thời hạn chấp hành các quyết định hành chính về quản lý thuế mà người nộp thuế hoặc người bảo lãnh không tự nguyện chấp hành.
h) Cá nhân, tổ chức không chấp hành các quyết định hành chính về quản lý thuế mà có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn.
i) Các thông tin khác được công khai theo quy định của pháp luật.
…
Như vậy, cá nhân không chấp hành các quyết định hành chính về quản lý thuế mà có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn sẽ thuộc một trong các trường hợp cơ quan quản lý thuế được công khai thông tin người nộp thuế.
Nội dung và hình thức công khai thông tin người nộp thuế gồm những gì?
Theo khoản 2 Điều 29 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về nội dung và hình thức công khai thông tin người nộp thuế bao gồm:
Công khai thông tin người nộp thuế
...
2. Nội dung và hình thức công khai
a) Nội dung công khai
Thông tin công khai bao gồm: Mã số thuế, tên người nộp thuế, địa chỉ, lý do công khai. Tùy theo từng trường hợp cụ thể cơ quan quản lý thuế có thể công khai chi tiết thêm một số thông tin liên quan của người nộp thuế.
b) Hình thức công khai
b.1) Đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế, trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế các cấp;
b.2) Công khai trên phương tiện thông tin đại chúng;
b.3) Niêm yết tại trụ sở cơ quan quản lý thuế;
b.4) Thông qua việc tiếp công dân, họp báo, thông cáo báo chí, hoạt động của người phát ngôn của cơ quan quản lý thuế các cấp theo quy định của pháp luật;
b.5) Các hình thức công khai khác theo các quy định có liên quan.
…
Đồng thời, trước khi công khai thông tin người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế phải thực hiện rà soát, đối chiếu để đảm bảo tính chính xác thông tin công khai. Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế chịu trách nhiệm tính chính xác của thông tin công khai.
Trường hợp thông tin công khai không chính xác, Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế thực hiện đính chính thông tin và phải công khai nội dung đã đính chính theo hình thức công khai quy định tại điểm b khoản 2 Điều 29 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
Như vậy, cơ quan quản lý thuế sẽ công khai thông tin của người nộp thuế thông qua những nội dung và hình thức sau:
- Nội dung công khai
+ Mã số thuế;
+ Tên người nộp thuế, địa chỉ, lý do công khai. Tùy theo từng trường hợp cụ thể cơ quan quản lý thuế có thể công khai chi tiết thêm một số thông tin liên quan của người nộp thuế.
- Hình thức công khai
+ Đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế, trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế các cấp;
+ Công khai trên phương tiện thông tin đại chúng;
+ Niêm yết tại trụ sở cơ quan quản lý thuế;
+Thông qua việc tiếp công dân, họp báo, thông cáo báo chí, hoạt động của người phát ngôn của cơ quan quản lý thuế các cấp theo quy định của pháp luật;
+ Các hình thức công khai khác theo các quy định có liên quan.
- Cá nhân, hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh trong năm 2024 thì có nộp thuế môn bài năm 2025 không?
- Địa chỉ Chi cục Thuế quận 3? Chi cục Thuế quận 3 làm việc mấy giờ? Chi cục Thuế có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
- Lệ phí môn bài 2025 khai theo tháng, quý hay theo năm?
- Các trường hợp công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế từ 06/02/2025?
- Cách điền tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu mới nhất 2025?
- Tổ chức có vốn điều lệ 01 tỷ có phải nộp thuế môn bài 2025 không?
- 2 trạng thái mã số thuế mới được bổ sung từ 06/02/2025 theo Thông tư 86 2024?
- Quy định về kê khai và nộp lệ phí môn bài 2025: Đầy đủ, chi tiết nhất?
- Thời điểm xuất hóa đơn có được ghi theo năm âm lịch không?
- Mã số thuế trạng thái 09 theo Thông tư 86 là gì? Người nộp thuế có mã số thuế trạng thái 09 có bị công khai thông tin?