Tiền tạm ứng lương có tính thuế TNCN vào tháng được nhận tạm ứng không?

Tiền tạm ứng lương có tính thuế TNCN vào tháng được nhận tạm ứng không? Trong những trường hợp nào người lao động được tạm ứng lương?

Tiền tạm ứng lương có tính thuế TNCN vào tháng được nhận tạm ứng không?

Theo khoản 2 Điều 8 Thông tư 111/2013/TT-BTC có nội dung bị bãi bỏ bởi khoản 6 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ tiền lương tiền công như sau:

Xác định thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công
...
2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công
a) Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công được xác định bằng tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà người nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế theo hướng dẫn tại khoản 2, Điều 2 Thông tư này.
b) Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế.
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.
Riêng thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản tiền phí mua sản phẩm bảo hiểm có tích lũy theo hướng dẫn tại điểm đ.2, khoản 2, Điều 2 Thông tư này là thời điểm doanh nghiệp bảo hiểm, công ty quản lý quỹ hữu trí tự nguyện trả tiền bảo hiểm.
...

Theo đó, thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.

Như vậy, khi người nộp thuế tạm ứng lương của tháng sau vào tháng này thì sẽ tính thuế TNCN cho tháng này, tức là tháng được nhận tạm ứng.

Tiền tạm ứng lương có tính thuế TNCN vào tháng được nhận tạm ứng không?

Tiền tạm ứng lương có tính thuế TNCN vào tháng được nhận tạm ứng không? (Hình từ Internet)

Những trường hợp nào người lao động được tạm ứng lương?

Theo khoản 3 Điều 97 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về kỳ hạn trả lương như sau:

Kỳ hạn trả lương
...
3. Người lao động hưởng lương theo sản phẩm, theo khoán được trả lương theo thỏa thuận của hai bên; nếu công việc phải làm trong nhiều tháng thì hằng tháng được tạm ứng tiền lương theo khối lượng công việc đã làm trong tháng.

Theo Điều 101 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tạm ứng tiền lương như sau:

Tạm ứng tiền lương
1. Người lao động được tạm ứng tiền lương theo điều kiện do hai bên thỏa thuận và không bị tính lãi.
2. Người sử dụng lao động phải cho người lao động tạm ứng tiền lương tương ứng với số ngày người lao động tạm thời nghỉ việc để thực hiện nghĩa vụ công dân từ 01 tuần trở lên nhưng tối đa không quá 01 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động và người lao động phải hoàn trả số tiền đã tạm ứng.
Người lao động nhập ngũ theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự thì không được tạm ứng tiền lương.
3. Khi nghỉ hằng năm, người lao động được tạm ứng một khoản tiền ít nhất bằng tiền lương của những ngày nghỉ.

Theo khoản 2 Điều 128 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tạm đình chỉ công việc như sau:

Tạm đình chỉ công việc
...
2. Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt không được quá 90 ngày. Trong thời gian bị tạm đình chỉ công việc, người lao động được tạm ứng 50% tiền lương trước khi bị đình chỉ công việc.

Đồng thời, theo Điều 114 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 có quy định về các biện pháp khẩn cấp tạm thời như sau:

Các biện pháp khẩn cấp tạm thời
...
4. Buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương, tiền bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí cứu chữa tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
...

Như vậy, trong những trường hợp sau đây, người lao động sẽ được tạm ứng lương:

- Người lao động hưởng lương theo sản phẩm, theo khoán mà công việc phải làm trong nhiều tháng thì hằng tháng được tạm ứng tiền lương theo khối lượng công việc đã làm trong tháng.

- Hai bên thỏa thuận

- Người lao động tạm thời nghỉ việc để thực hiện nghĩa vụ công dân từ 01 tuần trở lên nhưng tối đa không quá 01 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động và người lao động phải hoàn trả số tiền đã tạm ứng.

- Nghỉ hằng năm

- Trong thời gian bị tạm đình chỉ công việc, người lao động được tạm ứng 50% tiền lương trước khi bị đình chỉ công việc.

- Người sử dụng lao động được áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời

Nguyễn Bảo Trân
Tính thuế tncn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiền tạm ứng lương có tính thuế TNCN vào tháng được nhận tạm ứng không?
Pháp luật
Cách tính thuế TNCN từ tiền lương tiền công đối với người làm 2 công ty trong 1 năm?
Pháp luật
Tiền thưởng đột xuất theo Nghị định 73 có tính thuế TNCN không?
Pháp luật
Tổng hợp hàm excel cơ bản? File excel tính thuế TNCN mới nhất?
Pháp luật
Ví dụ tính thuế TNCN theo lũy tiến từng phần mới nhất năm 2025?
Pháp luật
Hướng dẫn tính thuế TNCN 2025 cho 3 đối tượng nộp thuế cụ thể?
Pháp luật
Cách tính thuế TNCN đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại của cá nhân cư trú?
Pháp luật
Phải nộp thuế TNCN khi trúng số bao nhiêu? Cách tính thuế TNCN khi trúng số?
Pháp luật
Tiền đóng BHXH có được trừ khi tính thuế TNCN không?
Pháp luật
Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ bản quyền?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch