Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với thuế tài nguyên là khi nào?
Đối tượng nào phải nộp thuế tài nguyên?
Căn cứ tại Điều 3 Luật Thuế tài nguyên 2009 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 67 Luật Dầu khí 2022 quy định về đối tượng nộp thuế tài nguyên như sau:
Người nộp thuế
1. Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên, trừ trường hợp khai thác tài nguyên đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khai thác tận thu theo quy định của pháp luật về dầu khí
2. Người nộp thuế tài nguyên trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:
a) Doanh nghiệp khai thác tài nguyên được thành lập trên cơ sở liên doanh thì doanh nghiệp liên doanh là người nộp thuế;
b) Bên Việt Nam và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh khai thác tài nguyên thì trách nhiệm nộp thuế của các bên phải được xác định cụ thể trong hợp đồng hợp tác kinh doanh;
c) Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhỏ, lẻ bán cho tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua và tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua cam kết chấp thuận bằng văn bản về việc kê khai, nộp thuế thay cho tổ chức, cá nhân khai thác thì tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.
Như vậy, đối tượng phải nộp thuế tài nguyên bao gồm các đối tượng như sau:
(1) Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên
(2) Người nộp thuế tài nguyên là doanh nghiệp liên doanh khi doanh nghiệp khai thác tài nguyên được thành lập trên cơ sở liên doanh
(3) Người nộp thuế tài nguyên là các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với trường hợp bên Việt Nam và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh khai thác tài nguyên
(4) Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua khi:
- Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhỏ, lẻ bán cho tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua
- Tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua cam kết chấp thuận bằng văn bản về việc kê khai, nộp thuế thay cho tổ chức, cá nhân khai thác.
Ngoại trừ, đối tượng khai thác tài nguyên đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khai thác tận thu theo quy định của pháp luật về dầu khí thì không thuộc trường hợp là đối tượng nộp thuế tài nguyên.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với thuế tài nguyên? (Hình từ internet)
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên là khi nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Luật Thuế tài nguyên 2009 quy định về người nộp thuế tài nguyên thực hiện đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế theo quy định về quản lý thuế.
Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về các loại thuế khai theo tháng như sau:
Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế
1. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu thuộc loại khai theo tháng, bao gồm:
a) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp người nộp thuế đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại Điều 9 Nghị định này thì được lựa chọn khai theo quý.
b) Thuế tiêu thụ đặc biệt.
c) Thuế bảo vệ môi trường.
d) Thuế tài nguyên, trừ thuế tài nguyên quy định tại điểm e khoản này.
đ) Các khoản phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước (trừ phí, lệ phí do cơ quan đại diện nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu theo quy định tại Điều 12 Nghị định này; phí hải quan; lệ phí hàng hoá, hành lý, phương tiện vận tải quá cảnh).
e) Đối với hoạt động khai thác, xuất bán khí thiên nhiên: Thuế tài nguyên; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế đặc biệt của Liên doanh Việt - Nga “Vietsovpetro” tại Lô 09.1 theo Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga ký ngày 27 tháng 12 năm 2010 về việc tiếp tục hợp tác trong lĩnh vực thăm dò địa chất và khai thác dầu khí tại thềm lục địa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong khuôn khổ Liên doanh Việt - Nga “Vietsovpetro” (sau đây gọi là Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1); tiền lãi khí nước chủ nhà được chia.
...
4. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo từng lần phát sinh, bao gồm:
c) Thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm: Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế giá trị gia tăng. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không phải khai theo từng lần phát sinh thì thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
d) Thuế tài nguyên của tổ chức được giao bán tài nguyên bị bắt giữ, tịch thu; khai thác tài nguyên không thường xuyên đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép hoặc không thuộc trường hợp phải cấp phép theo quy định của pháp luật.
5. Khai theo từng lần xuất bán đối với hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô, bao gồm: Thuế tài nguyên; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế đặc biệt và khoản phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng của Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1; tiền lãi dầu nước chủ nhà được chia. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và các khoản thu khác quy định tại khoản này theo từng lần xuất bán là 35 ngày kể từ ngày xuất bán dầu thô (bao gồm dầu thô xuất bán trong nước và dầu thô xuất khẩu). Ngày xuất bán là ngày hoàn thành việc xuất dầu thô tại điểm giao nhận.
6. Các loại thuế, khoản thu khai quyết toán năm và quyết toán đến thời điểm giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp. Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (không bao gồm doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa) mà doanh nghiệp chuyển đổi kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp được chuyển đổi thì không phải khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi doanh nghiệp, doanh nghiệp khai quyết toán khi kết thúc năm. Cụ thể như sau:
a) Thuế tài nguyên.
...
Từ những quy định trên thì thuế tài nguyên là loại thuế được kê khai theo tháng, theo từng lần phát sinh, kê khai theo từng lần xuất bán và khai quyết toán khi kết thúc năm.
Căn cứ theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên theo từng trường hợp.
Như vậy, từ những quy định trên thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên được tính như sau:
(1) Đối với kê khai theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
(2) Đối với kê khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
(3) Đối với kê khai theo từng lần xuất bán là 35 ngày kể từ ngày xuất bán.
(4) Đối với khai quyết toán khi kết thúc năm thì thời hạn khai quyết toán năm và quyết toán đến thời điểm giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với thuế tài nguyên là khi nào?
- Có mấy loại báo cáo tài chính của đơn vị kế toán? Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán dùng để làm gì?
- Cán bộ, công chức thuế được nghỉ Tết Nguyên đán 2025 kể từ ngày nào?
- Hạn nộp tờ khai thuế bảo vệ môi trường trong năm 2025 là khi nào?
- Loại tàu bay nào được miễn lệ phí trước bạ? Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ của tàu bay là bao nhiêu?
- 04 trường hợp đơn vị kế toán được phép sao chụp tài liệu kế toán được quy định như thế nào?
- Cơ quan nhà nước có bắt buộc có kế toán trưởng không?
- Người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thủ tục về thuế có bắt buộc cập nhật kiến thức không?
- Quyết định chấm dứt hành nghề đối với nhân viên đại lý thuế thực hiện theo mẫu nào?
- Việc hoàn thuế GTGT đối với hoạt động xuất khẩu được quy định như thế nào từ 01/7/2025?