Giá tính thuế tài nguyên đối với trường hợp nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện là gì?

Giá tính thuế tài nguyên đối với trường hợp nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện là gì? Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện được quy định như thế nào?

Giá tính thuế tài nguyên đối với trường hợp nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện là gì?

Căn cứ khoản 3 Điều 6 Luật Thuế tài nguyên 2009, về giá tính thuế được quy định như sau:

Giá tính thuế
...
3. Giá tính thuế tài nguyên trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:
a) Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện là giá bán điện thương phẩm bình quân;
b) Đối với gỗ là giá bán tại bãi giao; trường hợp chưa xác định được giá bán tại bãi giao thì giá tính thuế được xác định căn cứ vào giá tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định;
c) Đối với tài nguyên khai thác không tiêu thụ trong nước mà xuất khẩu là giá xuất khẩu;
d) Đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than là giá bán tại điểm giao nhận. Điểm giao nhận là điểm được thỏa thuận trong hợp đồng dầu khí mà ở đó dầu thô, khí thiên nhiên, khí than được chuyển giao quyền sở hữu cho các bên tham gia hợp đồng dầu khí.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể giá tính thuế đối với tài nguyên chưa xác định được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên, trừ dầu thô, khí thiên nhiên, khí than và nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện.
Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, từ quy định trên thì giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện là giá bán điện thương phẩm bình quân.

Giá tính thuế tài nguyên đối với trường hợp nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện là gì?

Giá tính thuế tài nguyên đối với trường hợp nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện là gì? (Hình từ Internet)

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, về các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế quy định:

Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế
1. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu thuộc loại khai theo tháng, bao gồm:
a) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp người nộp thuế đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại Điều 9 Nghị định này thì được lựa chọn khai theo quý.
b) Thuế tiêu thụ đặc biệt.
c) Thuế bảo vệ môi trường.
d) Thuế tài nguyên, trừ thuế tài nguyên quy định tại điểm e khoản này.
đ) Các khoản phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước (trừ phí, lệ phí do cơ quan đại diện nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu theo quy định tại Điều 12 Nghị định này; phí hải quan; lệ phí hàng hoá, hành lý, phương tiện vận tải quá cảnh).
e) Đối với hoạt động khai thác, xuất bán khí thiên nhiên: Thuế tài nguyên; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế đặc biệt của Liên doanh Việt - Nga “Vietsovpetro” tại Lô 09.1 theo Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga ký ngày 27 tháng 12 năm 2010 về việc tiếp tục hợp tác trong lĩnh vực thăm dò địa chất và khai thác dầu khí tại thềm lục địa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong khuôn khổ Liên doanh Việt - Nga “Vietsovpetro” (sau đây gọi là Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1); tiền lãi khí nước chủ nhà được chia.
...

Đồng thời, tại khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quy định như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
...

Theo đó, có thể thấy thuế tài nguyên được quy định thuộc trường hợp khai thuế theo hình thức khai thuế theo tháng.

Như vậy, thuế tài nguyên là loại thuế khai theo tháng.

Do đó, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai thuế theo tháng.

Lưu ý: Trừ trường hợp hoạt động khai thác, xuất bán khí thiên nhiên: Thuế tài nguyên; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế đặc biệt của Liên doanh Việt - Nga “Vietsovpetro” tại Lô 09.1 (sau đây gọi là Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1); tiền lãi khí nước chủ nhà được chia.

Thuế tài nguyên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện thì sản lượng tính thuế quy định như thế nào? Các trường hợp được miễn, giảm thuế tài nguyên?
Pháp luật
Giá tính thuế tài nguyên đối với trường hợp nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện là gì?
Pháp luật
Thời hạn nộp thuế tài nguyên đối với dầu thô được quy định là khi nào?
Pháp luật
Cá nhân khai thác những loại lâm sản nào thì phải nộp thuế tài nguyên?
Pháp luật
Ngọc trai có phải chịu thuế tài nguyên không? Khai thác ngọc trai tự nhiên đăng ký mã ngành nào?
Pháp luật
Trường hợp nào được miễn thuế tài nguyên?
Pháp luật
Cá nhân có phải nộp thuế tài nguyên nếu khai thác sản phẩm của rừng tự nhiên hay không?
Pháp luật
Có được nuôi nhà yến trong khu dân cư? Nuôi nhà yến có phải nộp thuế tài nguyên không?
Pháp luật
Bảng thuế suất thuế tài nguyên cập nhật mới nhất?
Pháp luật
Loại tài nguyên nào có mức thuế suất cao nhất? Ai là người có nghĩa vụ nộp thuế tài nguyên?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch