Thời hạn nộp báo cáo doanh nghiệp FDI 6 tháng đầu năm 2025?

Theo quy định pháp luật thời hạn nộp báo cáo doanh nghiệp FDI 6 tháng đầu năm 2025?

Thời hạn nộp báo cáo doanh nghiệp FDI 6 tháng đầu năm 2025?

Doanh nghiệp FDI (Foreign Direct Investment) là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài.

Theo đó 6 tháng đầu năm 2025, các loại báo cáo cần phải nộp và thời hạn nộp đối với doanh nghiệp FDI, bao gồm:

Loại báo cáo

Thời hạn nộp

Nội dung

Báo cáo hoạt động đầu tư

- Báo cáo quý được thực hiện trước ngày 10 của tháng đầu quý sau quý báo cáo

- Báo cáo năm được thực hiện trước ngày 31/3 năm sau của năm báo cáo.

(Điều 102 Nghị định 31/2021/NĐ-CP)


- Báo cáo quý gồm các nội dung:

+ Vốn đầu tư thực hiện

+ Doanh thu thuần

+ Xuất khẩu, nhập khẩu

+ Lao động

+ Thuế và các khoản nộp ngân sách

+ Tình hình sử dụng đất, mặt nước

- Báo cáo hằng năm gồm các nội dung:

+ Chỉ tiêu của báo cáo quý và chỉ tiêu về lợi nhuận

+ Thu nhập của người lao động

+ Các khoản chi và đầu tư cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, xử lý và bảo vệ môi trường, nguồn gốc công nghệ sử dụng.



Báo cáo về giám sát, đánh giá đầu tư

- Gửi báo cáo 6 tháng trước ngày 10/7 của năm báo cáo

- Gửi báo cáo hàng năm trước ngày 10/02 năm sau

- Gửi báo cáo trước khi trình điều chỉnh chương trình dự án

(Điểm a khoản 11 Điều 100 Nghị định 29/2021/NĐ-CP)


- Doanh nghiệp FDI lập và gửi người có thẩm quyền quyết định đầu tư, cơ quan chủ quản và đơn vị đầu mối thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư các loại báo cáo sau:

+ Báo cáo giám sát, đánh giá định ký: 6 tháng và cả năm;

+ Báo cáo giám sát, đánh giá trước khi điều chỉnh chương trình, dự án;

+ Báo cáo giám sát, đánh giá kết thúc chương trình, dự án;

+ Báo cáo đánh giá chương trình, dự án đầu tư do mình tổ chức thực hiện;

+ Báo cáo tổng hợp công tác giám sát, đánh giá hàng năm các chương trình, dự án đầu tư do mình quản lý.

- Ngoài ra, nhà đầu tư các dự án sử dụng nguồn vốn khác lập và gửi cơ quan đăng ký đầu tư và cơ quan đầu mối thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư của địa phương nơi thực hiện dự án đầu tư các loại báo cáo sau:

+ Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ: 6 tháng và cả năm;

+ Báo cáo giám sát, đánh giá trước khi điều chỉnh dự án;

+ Báo cáo đánh giá kết thúc (nếu có);

Báo cáo tình hình hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng

Trước ngày 31 tháng 01, doanh nghiệp FDI có trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (khoản 1 Điều 40 Nghị định 09/2018/NĐ-CP)

Doanh nghiệp FDI có nghĩa vụ báo cáo, cung cấp tài liệu hoặc giải trình những vấn đề có liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, hoạt động của cơ sở bán lẻ theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Báo cáo tài chính

Thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày (Quy định tại điểm a khoản 2 Điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC)

---

Báo cáo tình hình sử dụng lao động

- Định kỳ 06 tháng thì nộp báo cáo trước ngày 05 tháng 6

- Hằng năm thì thời gian nộp trước ngày 05 tháng 12

(khoản 2 Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP)


---

Thời hạn nộp báo cáo doanh nghiệp FDI 6 tháng đầu năm 2025?

Thời hạn nộp báo cáo doanh nghiệp FDI 6 tháng đầu năm 2025? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp FDI có chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Hiện nay không có quy định cụ thể nào định nghĩa doanh nghiệp FDI, tuy nhiên thực chất FDI là tên viết tắt của cụm từ Foreign Direct Investment, tạm dịch là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Theo đó căn cứ quy định tại khoản 19 và khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 về giải thích từ ngữ như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
19. Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
...
22. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
...

Từ đó, có thể hiểu doanh nghiệp FDI là doanh nghiệp có cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam là thành viên hoặc cổ đông.

Trong đó, doanh nghiệp FDI là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài mà không phân biệt cụ thể tỷ lệ góp vốn, bao gồm 2 loại chính:

- Doanh nghiệp FDI có 100% vốn nước ngoài;

- Doanh nghiệp FDI có vốn nước ngoài liên doanh với các tổ chức Việt Nam.

Do vậy, căn cứ quy định tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 về người nộp thuế như sau:

Người nộp thuế
1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
c) Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
d) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
đ) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
2. Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam;
b) Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó;
...

Như vậy, từ những quy định trên doanh nghiệp FDI được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Đầu tư 2020. Do đó, doanh nghiệp FDI thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.

Doanh nghiệp FDI
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời hạn nộp báo cáo doanh nghiệp FDI 6 tháng đầu năm 2025?
Pháp luật
Hạn chót nộp báo cáo tình hình hoạt động mua bán hàng hóa của doanh nghiệp FDI?
Pháp luật
Doanh nghiệp FDI là gì? Doanh nghiệp FDI có phải nộp lệ phí môn bài không?
Phạm Văn Tiến
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch